Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. mắt lá răm : mắt nhỏ ( nghĩa gốc )
2. mắt : một chồi non mới lú ra ở nách lá ( nghĩa chuyển )
a, Nghĩa gốc- chỉ mắt con người
b. nghĩa chuyển -chỉ bộ phận trên cây
1. mắt lá răm : mắt nhỏ ( nghĩa gốc )
2. mắt : một chồi non mới lú ra ở nách lá ( nghĩa chuyển )
Mùa xuân cây cối đâm chồi nảy lộc => Nghĩa gốc : Chỉ 1 mùa trong năm
Tuổi xuân hăng hái lên đường chống giặc cứu nước => Nghĩa chuyển : Chỉ tuổi trẻ
" Xuân " trong câu thứ 1 là nghỉa gốc, ý muốn chỉ mùa đầu tiên trong một năm
" Xuân " trong câu thứ 2 là nghĩa chuyển, ý chỉ tuổi trẻ, độ tuổi đầu tiên, đẹp nhất của đời người
từ ''xuân'' thứ nhất là nghĩa gốc
từ ''xuân'' thứ hai là nghĩa chuyển
Tham khảo nha em:
Giải thích nghĩa:
Từ xuân trong câu (1):
⇒ Từ xuân này nói về mùa xuân
Từ xuân trong câu (2)
⇒ Đây là từ nói khéo. Từ xuân này có nghĩa là trẻ. Có nghĩa là trẻ lại, tươi tắn...
1) C. Biểu cảm
2) A. Vũ Bằng
3) B. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi; mùa xuân của Hà Nội thân yêu, của Bắc Việt thương mến.
4) D. Bốn (riêu riêu, lành lạnh, xa xa, man mác)
5) C. Bịt kín
6) Yêu mến
Chúc bạn học tốt!
bà hok cao nhỉ[ tui viết đáp án luôn nhé]
C.Biểu cảm
A. Vũ Bằng
B.Đẹp quá đi, mùa xuân ơi ; Mùa xuân của Hà Nội thân yêu, của Bắc Việt thương mến..
D.Bốn
C. Bịt kín
B. Yêu mến
bài này tui làm rùi, k nha
B
Bài 1:
Từ ghép tổng hợp là: Đi đứng, ăn ở, học hành
Từ ghép phân loại là: Vui mừng , cong queo , vui lòng , san sẻ , vụ việc , ồn ào , uống nước , xe đạp , thằn lằn , chia sẻ , nước uống
Từ láy là: San sẻ, ồn ào, thằn lằn
Từ kết hợp hai từ đơn là: Đi đứng, ăn ở, vui mừng, vui lòng, uống nước, nước uống
Bài 2:
A. Giáo mác, giáo viên, giáo xứ,...
B. -Giáo mác là Binh khí thời xưa nói chung.
-Giáo viên là người giảng dạy, giáo dục cho học viên, lên kế hoạch, tiến hành các tiết dạy học
-Giáo xứ là một cộng đoàn và đơn vị địa giới trong một giáo phận.
Bài 11Danh từ: Nương, người lớn, trâu, cụ già, cỏ, lá, chú bé, suối, cơm, bếp, bà mẹ, ngô.
Động từ: Đánh, cày, nhặt, đốt, đi tìm, bắt, thổi, lom khom.
Bài 12 Từ ghép:Siên năng, chịu khó.
Từ láy:Chăm chỉ, cần cù.
Bài 13a. Từ đồng nghĩa với chăm chỉ: cần cù, siêng năng
-Từ trái nghĩa với chăm chỉ: lười biếng, lười nhác.
Bài 14Danh từ : rừng, Việt Bắc, vượn, chim.
Động từ : hót, kêu
Tính từ : hay
Bài 15a, Tính từ : thơm, chín, béo, ngọt, già
b, Cái béo : Miêu tả cho sự vị béo ngậy.
Mùi thơm : Ở đây chỉ mùi hương ngào ngạt, quyến rũ.