K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 8 2019

a, * CO2 và O2

- Đưa que đóm còn than hồng vào 2 bình đựng, ta thấy:

+ Nếu que đóm bùng cháy là: O2

+ Nếu que đóm tắt là: CO2

* SO2 và O2

- Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, ta thấy:

+ Nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là: SO2.

PT: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

+ Nếu không có hiện tượng gì thì khí dẫn vào là khí O2.

* BaO, SiO2 và MgO:

- Trích hoá chất làm mẫu thử và đánh STT.

- Cho từng mẫu thử vào nước, ta thấy:

+ Mẫu thử nào tan thành dung dịch màu trong suốt là BaO.

PT: BaO + H2O → Ba(OH)2

+ Mẫu thử nào không tan là: SiO2 và MgO. (1)

- Cho 2 mẫu thử nhóm (1) tác dụng lần lượt với HCl, ta thấy:

+ Mẫu thử nào tan là MgO.

PT: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

+ Mẫu thử nào không tan là SiO2.

7 tháng 8 2019

a, * Na2O, Al2O3 và MgO

- Trích hoá chất thành mẫu thử và đánh STT.

- Cho từng mẫu thử vào nước, ta thấy:

+ Mẫu thử nào tan là: Na2O.

PT: Na2O + H2O → 2NaOH

+ Mẫu thử nào không tan là: Al2O3 và MgO. (1)

- Cho dung dịch NaOH mới tạo vào nhóm (1), ta thấy:

+ Mẫu thử nào tan là: Al2O3.

PT: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

+ Mẫu thử không tan là: MgO.

* Fe2O3, K2O và ZnO

- Trích hoá chất làm mẫu thử và đánh STT.

- Cho từng mẫu thử vào nước, ta thấy:

+ Mẫu thử nào tan là: K2O.

PT: K2O + H2O → 2KOH

+ Mẫu thử nào không tan là: Fe2O3 và ZnO. (*)

- Cho dung dịch NaOH vào nhóm (*), ta thấy:

+ Mẫu thử nào tan là: ZnO.

PT: ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

+ Mẫu thử nào không tan là: Fe2O3.

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đâya) 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O                                    b) 2 chất rắn màu trắng MgO và CaOc) 2 chất rắn màu trắng CaO và CaCO3                                    d) 2 chất rắn màu trắng CaO và P2O5Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đâya) 2 chất khí không màu CO2 và...
Đọc tiếp

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đây

a) 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O                                    b) 2 chất rắn màu trắng MgO và CaO

c) 2 chất rắn màu trắng CaO và CaCO3                                    d) 2 chất rắn màu trắng CaO và P2O5

Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đây

a) 2 chất khí không màu CO2 và O2                                              b) 2 chất khí không màu SO2 và O2

c) 2 chất khí không màu CO và CO2                                           d) 2 chất khí không màu H2 và SO2

e) 2 chất khí không màu O2 và N2                              e) 3 chất khí không màu CO2, H2 và N2

Câu 3: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học

a) HCl và H2SO4                                                                                               b) NaCl và K2SO4

c) Na2SO4 và H2SO4                                                                                     d) KNO3 và KCl

Câu 4:  Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học

a) K2SO4 và Fe2(SO4)3                                                                               b) Na2SO4 và CuSO4

c) NaCl và BaCl2                                                                                             d) Na2SO4 và Na2CO3

6

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đây

a) 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O  

----

- Cho nước vào, cả 2 đều tan tạo thành các dung dịch.

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

Na2O + H2O -> 2 NaOH

- Dẫn khí CO2 vào 2 dung dịch trên, quan sát thấy:

+ Có kết tủa trắng CaCO3 -> dd Ca(OH)2 => Nhận biết CaO

+ Không có kết tủa trắng => dd NaOH => Na2O

 

Câu 1:

 b) 2 chất rắn màu trắng MgO và CaO

--

- Nhỏ nước vào các chất rắn:

+ Không tan -> MgO

+ Tan, tạo thành dung dịch => CaO

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

c) 2 chất rắn màu trắng CaO và CaCO3          

------

 - Cho nước vào 2 chất rắn, quan sát:

+ Tan, tạo thành dung dịch -> Ca(OH)2 -> Rắn CaO

+ Không tan -> Rắn CaCO3.

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2                          

d) 2 chất rắn màu trắng CaO và P2O

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước sau đó cho thêm quỳ tím, quan sát thấy:

+ Tan trong nước, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh => CaO

+ Tan trong nước, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ => P2O5

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

P2O5 +3 H2O ->  2 H3PO4

12 tháng 12 2020

- Lấy 1 ít các chất làm mẫu thử

- Cho các chất tác dụng với nước:

+ Chất rắn tan: Na2O

Na2O + H2O --> 2NaOH

+ Chất rắn không tan: MgO, MgCO(1)

- Cho các chất ở (1) tác dụng với dung dịch HCl:

+ Chất rắn tan: MgO

MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O

+ Chất rắn tan, có khí không màu thoát ra: MgCO3

MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O

 

Câu 41.Dãy oxit nào tác dụng được với nước?a/K2O; CuO; P2O5; SO2                    b/ K2O; Na2O; MgO; Fe2O3c/K2O; BaO; N2O5; CO2                   d/; SO2; MgO; Fe2O3;  Na2O  Câu 42:. CaO phản ứng được với tất cả các chất  trong dãy nào sau đây?a/NaOH; CaO; H2O                         b/ CaO; K2SO4; Ca(OH)2c/H2O; Na2O; BaCl2                        d/ CO2; H2O; HClCâu 43  .Cặp chất nào tác dụng được với nhau?a/Mg và HCl         b/BaCl2 và H2SO4       c/ CuO và...
Đọc tiếp

Câu 41.Dãy oxit nào tác dụng được với nước?

a/K2O; CuO; P2O5; SO2                    b/ K2O; Na2O; MgO; Fe2O3

c/K2O; BaO; N2O5; CO2                   d/; SO2; MgO; Fe2O3;  Na2O  

Câu 42:. CaO phản ứng được với tất cả các chất  trong dãy nào sau đây?

a/NaOH; CaO; H2O                         b/ CaO; K2SO4; Ca(OH)2

c/H2O; Na2O; BaCl2                        d/ CO2; H2O; HCl

Câu 43  .Cặp chất nào tác dụng được với nhau?

a/Mg và HCl         b/BaCl2 và H2SO4       c/ CuO và HCl      d/ cả a, b và c.

Câu 44 .Chất nào tác dụng với axit H2SO4 đặc tạo ra chất khí?

a/Cu                    b/MgO                   c/ BaCl2                      d/cả b và c         

Câu 45 .Dùng thuốc thử nào để phân biệt ba dung dịch không màu là HCl; H2SO4; Na2SO4:

a/ nước               b/ quỳ tím               c/ ddBaCl2                   d/ cả b và c

Câu 46: Dãy chất bazo nào làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh?

a/NaOH; LiOH; Fe(OH)3; Cu(OH)2                    b/KOH; Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3

c/ NaOH; LiOH; Ba(OH)2; KOH                        d/ Fe(OH)3;Cu(OH)2; Mg(OH)2;KOH                       

Câu 47: Dung dịch axit HCl tác dụng được với dãy chất nào dưới đây:

a/ NaCl; Ca(NO3)2 ;NaOH                                    b/AgNO3; CaCO3 ;KOH     

c/HNO3; KCl ; Cu(OH)2                                       d/ H2SO4 ; Na2SO3;KOH

Câu 48: Dùng làm phân bón, cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng là:

a/ Ca(NO3)2           b/ HNO3              c/ NH4Cl                 d/ KNO3

Câu 49:Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện:

a/chất  không tan màu nâu đỏ                           b/chất không tan màu trắng

c/chất tan không màu                                        d/chất không tan màu xanh lơ

Câu 50:Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với các chất:

a/CO2; HCl; NaCl                                             b/SO2; H2SO4; KOH

c/CO2; Fe ; HNO3                                             d/ CO2; HCl; K2CO3

0
24 tháng 9 2017

2 hóa chất: H2O và HCl.

Trích mẫu thử, đánh số từ 1->4.

Hòa tan từ từ các mẫu thử vào nước. Nếu:

+ Mẫu thử tan: Na2O

PTHH: Na2O + H2O -> 2NaOH

+ Mẫu thử không tan: MgO, Fe2O3, SiO2

Hòa tan từ từ các mẫu thử của 3 chất còn lại với HCl. Nếu

+ Mẫu thử tan, dung dịch tạo thành không màu: MgO

PTHH: MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O

+ Mẫu thử tan, dung dịch tạo thành màu vàng nâu: Fe2O3

PTHH: Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O

+ Mẫu thử tan, sau đó lại xuất hiện kết tủa: SiO2

PTHH: SiO2 + 4HCl -> SiCl4 + 2H2O

SiCl4 + 2H2O -> SiO2 + 4HCl

24 tháng 9 2017

- Lấy mẫu ,đánh dấu mẫu

- cho nước vào lần lượt các mẫu , mẫu nào tan thì tương ứng vs Na2O

Na2O +H2O-->2NaOH

- cho các mẫu còn lại vào dd HCl dư , mẫu nào tan thì tương ứng MgO,Fe2O3 ,còn lại là SiO2

MgO +2HCl --> MgCl2 +H2O

Fe2O3 +6HCl --> 2FeCl3 +3H2O

- quan sát 2 dd vùa thu được nếu thấy :

+ dd nào có màu vàng nâu thì tương ứng vs FeCl3 ( chất ban đầu là Fe2O3)

+ dd nào có màu trắng thì tương ứng vs MgCl2( chất ban đầu là MgO)

13 tháng 7 2016

1) Cho quỳ tím vào nếu là axít sẽ hóa đỏ. Vậy ta phân biệt được H2O 

Cho BaCl2 vào thấy lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4 .

Phương trình: H2SO4+BaCl2 -> 2HCl + BaSO4

Cho tiếp AgNO3 vào thấy kết tủa trắng là HCl .

Phương trình : HCl + AgNO3-> AgCl + HNO3

Vậy chất còn lại là HNO3

13 tháng 7 2016

2) Cho quỳ tím phân biệt được BaCl2

Cho AgNO3 vào lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là NaCl 

Phương trình : HCl + AgNO3-> AgCl + HNO3 

Vậy chất còn lại là H2 SO4