Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 3 tham khảo
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Cho các chất tác dụng với dd AgNO3/NH3
+ Kết tủa vàng: CH2=CH−C≡CHCH2=CH−C≡CH (vinyl axetilen)
CH2=CH−C≡CH+AgNO3+NH3→CH2=CH−C≡CAg↓+NH4NO3CH2=CH−C≡CH+AgNO3+NH3→CH2=CH−C≡CAg↓+NH4NO3
+ Không hiện tượng: C4H10, CH2=CH−CH=CH2CH2=CH−CH=CH2 (đivinyl)
- Dẫn 2 khí còn lại qua dd Br2 dư:
+ Không hiện tượng: C4H10
+ dd nhạt màu dần: : CH2=CH−CH=CH2CH2=CH−CH=CH2 (đivinyl)
CH2=CH−CH=CH2+2Br2→CH2Br−CHBr−CHBr−CH2Br
- Để cánh hoa hồng lên miệng từng ống nghiệm, ống nào làm nhạt màu cánh hoa hồng là SO2.
- Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch AgNO3 nếu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng là khí HCl, nếu không thấy hiện tượng gì là CO.
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
Lấy từ 3 bình các mẫu nhỏ để phân biệt.
- Lần lượt dẫn các mẫu khí qua dung dịch AgNO3/NH3, mẫu nào làm dung dịch xuất hiện kết tủa thì đó là axetilen
CH ≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3
- Lần lượt dẫn 2 mẫu khí còn lại qua dung dịch brom, mẫu khí nào làm nhạt màu nước brom là etilen.
CH2=CH2 + Br2 → BrCH2=CH2Br
- Mẫu còn lại là metan.
Cho hai giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch Ca(OH)2 ta thu được dung dịch A có màu hồng.
Dẫn ba chất khí đó lần lượt vào ba ống nghiệm riêng biệt.
Nhỏ vài giọt dung dịch A vào trong ba ống nghiệm đựng CO, HCl, SO2
Nếu có kết tủa trắng và dung dịch mất màu, đó là ống nghiệm đựng SO2.
Nếu dung dịch A mất màu, đó là ống nghiệm đựng HCl.
Nếu màu dung dịch không thay đổi, đó là ống nghiệm đựng CO.
Ngoài ra có thể sử dụng các thuốc thử khác vẫn có thể nhận biết được từng lọ đựng khí.
CHÚC BẠN HỌC TỐT
Cho hai giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch Ca(OH)2 ta thu được dung dịch A có màu hồng.
Dẫn ba chất khí đó lần lượt vào ba ống nghiệm riêng biệt.
Nhỏ vài giọt dung dịch A vào trong ba ống nghiệm đựng CO, HCl, SO2
Nếu có kết tủa trắng và dung dịch mất màu, đó là ống nghiệm đựng SO2.
Nếu dung dịch A mất màu, đó là ống nghiệm đựng HCl.
Nếu màu dung dịch không thay đổi, đó là ống nghiệm đựng CO.
Ngoài ra có thể sử dụng các thuốc thử khác vẫn có thể nhận biết được từng lọ đựng khí.
1/
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử vào dung dịch bạc nitrat
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa vàng là Propin
\(C_3H_4 + AgNO_3 + NH_3 \to C_3H_3Ag + NH_4NO_3\)
Cho các mẫu thử vào dung dịch brom dư :
- mẫu thử nào làm nhạt màu nước brom là propen
\(C_3H_6 + Br_2 \to C_3H_6Br_2\)
- mẫu thử nào không hiện tượng là propan
2/
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử vào dung dịch bạc nitrat
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa vàng là but-1-in
\(CH≡C-CH_2-CH_3 + AgNO_3 + NH_3 \to CAg≡C-CH_2-CH_3 + NH_4NO_3\)
Cho các mẫu thử còn vào dung dịch brom :
- mẫu thử nào làm nhạt màu là but-2-in
\(C_4H_6 + 2Br_2 \to C_4H_6Br_4\)
- mẫu thử nào không hiện tượng là butan
Dẫn các khí vào dung dịch AgNO3/NH3. Nếu có kết tủa vàng thì là axetilen
\(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow AgC\equiv CAg+2NH_4NO_3\)
Cho hai khí còn lại vào trong dung dịch nước brom, nếu mẫu khí nào làm nhạt nước brom thì đó là etylen, còn lại thì là etan
\(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow Br-CH_2-CH_2-Br\)
Cho quỳ tím ẩm vào các mẫu thử, chất nào làm:
+ Quỳ hóa xanh: NH3
\(NH_3+H_2O⇌NH_4OH\)
+ Quỳ hóa đỏ: HCl
+ Ban đầu quỳ tím sẽ hóa hồng đỏ dần dần (do H2SO3 có tính axit), sau đó quỳ mất màu (do SO2 có tính tẩy màu) .
\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)
+ Quỳ hóa hồng: CO2
\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, chất nào tạo kết tủa thì đó là axetilen, chất nào không tạo kết tủa thì là etilen.
Phương trình phản ứng:
CH ≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3
c)
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Cho các chất tác dụng với dd AgNO3/NH3
+ Kết tủa vàng: \(CH_2=CH-C\equiv CH\) (vinyl axetilen)
\(CH_2=CH-C\equiv CH+AgNO_3+NH_3\rightarrow CH_2=CH-C\equiv CAg\downarrow+NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C4H10, \(CH_2=CH-CH=CH_2\) (đivinyl)
- Dẫn 2 khí còn lại qua dd Br2 dư:
+ Không hiện tượng: C4H10
+ dd nhạt màu dần: : \(CH_2=CH-CH=CH_2\) (đivinyl)
\(CH_2=CH-CH=CH_2+2Br_2\rightarrow CH_2Br-CHBr-CHBr-CH_2Br\)