K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1 hình thức di chuyển không có ở động vật nguyên sinh là? A. Bằng roi bơi. B.Bằng chân giã C.Bằng cánh. D.Bằng lông bơi. Câu 2 hình thức sinh sản đặc trưng của động vật nguyên sinh là? A. Phòng đôi. B.Hữu tính. C. Tái Sinh. D. Mọc chòi. Cậu 3 năng lượng giải phóng trong quá trình dị hóa được sử dụng như sau? A. Tổng hợp nâng cấp mới của cơ thể. B. Sinh viên nhiệt độ bù lại nhiệt...
Đọc tiếp

Câu 1 hình thức di chuyển không có ở động vật nguyên sinh là? A. Bằng roi bơi. B.Bằng chân giã C.Bằng cánh. D.Bằng lông bơi. Câu 2 hình thức sinh sản đặc trưng của động vật nguyên sinh là? A. Phòng đôi. B.Hữu tính. C. Tái Sinh. D. Mọc chòi. Cậu 3 năng lượng giải phóng trong quá trình dị hóa được sử dụng như sau? A. Tổng hợp nâng cấp mới của cơ thể.

B. Sinh viên nhiệt độ bù lại nhiệt lượng bị mất đi qua cơ thể.

C. Tạo ra công để thực hiện các hoạt động sống.

D.Cả a,b và c

Câu 4 Tìm công thức hóa học của hợp chất sau một hộp Khía ở thành phần phân tử có 75% các bon 25% hidro hợp chất này nặng gấp 8 lần khí hidro?

Câu 5 Nêu cách phân biệt giữa sinh trưởng và phát triển? từ đã nêu lên mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển?

0

Hằng ngày,cơ thể ta phải ko ngừng .lọc ............và... thải..ngoài môi trường..các chất cạn bã.......do hoạt động trao đổi chất của tế bào tạo ra,cùng một số chất được đưa vào cơ thể quá liều lượng nên ..gây hại.......cho cơ thể .QUá trình đó được gọi là bài tiết

9 tháng 3 2018

Sử dụng các từ hoặc các cụm từ gợi ý sau để điền vào chỗ chấm : các chất cạn bã , gây hại,lọc , thải ra

Hằng ngày,cơ thể ta phải ko ngừng lọcthải ngoài môi trường các chất cạn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào tạo ra,cùng một số chất được đưa vào cơ thể quá liều lượng nên gây hại cho cơ thể .QUá trình đó được gọi là bài tiết

13. cho H2O tác dụng vừa đủ với Na .Sản phẩm tạo ra là là A. Na2O B. NaOH và H2 C. NaOH D. Không có phản ứng 14.Dung dịch là hỗn hợp: A. của chất rắn trong chất lỏng B. của chất khí trong chất lỏng C. đồng nhất của chất rắn phần dung môi D. đồng nhất của dung môi và chất tan 15. Nồng độ phần trăm của dung dịch là: A. số gam chất tan trong 100 gam dung môi B. số gam chất tan trong 100 dung dịch C....
Đọc tiếp

13. cho H2O tác dụng vừa đủ với Na .Sản phẩm tạo ra là là
A. Na2O B. NaOH và H2 C. NaOH D. Không có phản ứng

14.Dung dịch là hỗn hợp:
A. của chất rắn trong chất lỏng

B. của chất khí trong chất lỏng

C. đồng nhất của chất rắn phần dung môi

D. đồng nhất của dung môi và chất tan

15. Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

A. số gam chất tan trong 100 gam dung môi

B. số gam chất tan trong 100 dung dịch

C. số gam chất tan trong 1 lít dung dịch

D. số mol chất tan trong 1 lít dung dịch

16. Nồng độ mol/lít của dung dịch là:

A. số gam chất tan trong 1 lít dung dịch

B. số gam chất tan trong 1 lít dung môi

C. số mol chất tan trong 1 lít dung dịch

D. số mol chất tan trong 1 lít dung môi

17. Độ tan của một chất trong nước ở một nhiệt độ xác định là:

A. số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch

B. số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước

C. số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa

D. số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa

18. Khi hòa tan 100ml rượu êtylic vào 50ml nước thì kỳ thì:

A. rượu là chất tan và nước là dung môi

B. nước là chất tan và rượu là dung môi

C. nước và rượu đều là chất tan

D. nước và rượu đều là dung môi

19. Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?

A. tăng

B. giảm

C. có thể tăng hoặc giảm

D. không thay đổi

20. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước không thay đổi như thế nào?

A. đều tăng

B. đều giảm

C. phần lớn tăng

D. phần lớn giảm

0
3 tháng 3 2017

@Trương ly na

28 tháng 1 2019

phải biết thải ra bao nhiêu cacbonic mới giải được chứ

11 tháng 4 2022

a,lượng oxi của ngời đó trong ngày là :

5 phút sử dụng 1,5l O2 

1440 (1 ngày ) sử dụng Y l O2 là 

Y= 1440.1,5/5 =432 lít

năng lượng trao đổi chắt trong ngày là 432 . 4,825 =2084,4 Kcal 

b, năng lượng G cung cấp là : 2084,4 .75% =1563,3 Kcal 

số g Gluxit phân giải là 1563,3 :4,3 =363,558g 

lượng gluxit trong thức ăn là 363,558 : 90% =403,95 g

30 tháng 3 2021

a). Theo bài ra: Lipit: Protein: Gluxit = 1:3:6 ⇒Pr = 3.Li; G= 6.Li (1)

Ta có phương trình: 0,83.G + 0,97.Pr + 2.03.Li = 595,2 (2)

Thay (1) vào (2) ta được: 0,83.6Li + 0,97.3Li + 2,03.Li = 595,2 (3)

Giải (3) ta được: Li = 60 ⇒Pr = 3.60 = 180 (gam); G = 6.60 = 360 (gam)

b. Theo giá dịnh dinh dưỡng từng loại thức ăn ở đề bài :

⇒Σ năng lượng = 4,3 . 360 + 4,1 . 180 + 9,3 . 60 = 2844 (kcal)

30 tháng 3 2021

a). Ta có: Li:Pr:Gl = 1:3:6 ⇒ Pr = 3.Li; Gl = 6.Li 

Ta có như sau: 0,83.Gl + 0,97.Pr + 2.03.Li = 595,2 

Từ trên ta có: 0,83.6Li + 0,97.3Li + 2,03.Li = 595,2 

⇒ 9,92.Li=595,2

⇒ Li = 60 (g)

⇒ Pr = 3.60 = 180 (g) 

⇒ Gl = 6.60 = 360 (g)

b. Theo các giá dịnh dinh dưỡng từng loại thức ăn mà đề bài cho, ta có tổng năng lượng san sinh ra:

Tổng năng lượng = 4,3 . 360 + 4,1 . 180 + 9,3 . 60 = 2844 (Kcal)

Vậy ...

  

 

 

1.Quan sát sơ đồ hình 31-1, hãy cho biết sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào? 2.Phân biệt trao đổi chất với sự chuyển hóa vật chất và năng lượng? 3. Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động gì? 4.Lập bảng so sánh đồng hóa và dị hóa? 5.Mối tương quan giữa đồng hóa và dị hóa của những cơ thể khác nhau có như nhau không và phụ thuộc...
Đọc tiếp

1.Quan sát sơ đồ hình 31-1, hãy cho biết sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào?

2.Phân biệt trao đổi chất với sự chuyển hóa vật chất và năng lượng?

3. Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động gì?

4.Lập bảng so sánh đồng hóa và dị hóa?

5.Mối tương quan giữa đồng hóa và dị hóa của những cơ thể khác nhau có như nhau không và phụ thuộc những yếu tố nào?

6.Sự khác biệt giữa đồng hóa với tiêu hóa, giữa dị hóa với bài tiết?.

7.Khi cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không?.

8.Hãy giải thích vì sao nói thực chất quá trình trao đổi chất là sự chuyển hóa vật chất và năng lượng?

9.Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?

10.Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hóa và dị hóa?.

11.Tại sao ở các em (tuổi thiếu niên) ăn nhiều và nhanh đói hơn người già?

1
28 tháng 12 2017

1/Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào gồm quá trình đồng hóa và dị hóa.

2/Trao đổi chất là mặt biểu hiện bên ngoài của các quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng bên trong các tế bào.

3/Năng lượng giải phóng ở tế bào dược sử dụng vào những hoạt động:
+ Co cơ để sinh công.
+ Cung cấp cho quá trình đồng hóa tổng hợp chất mới.
+ Sinh nhiệt bù đắp phần nhiệt của cơ thể bị mất do lửa nhiệt.

4/Bảng so sánh đồng hóa và dị hóa:
* Khác nhau:

Đồng hóa Dị hóa
+ Tổng hợp các chất.
+ Tích lũy năng lượng.
+ Phân giải các chất,
+ Giải phóng năng lượng.
* Giống nhau: đều xảy ra trong tế bào. 5/Mối tương quan giữa đồng hóa và dị hóa ở những cơ thể khác nhau không giống nhau và phụ thuộc vào:

* Lứa tuổi: + Ở trẻ em: cơ thể đang lớn, quá trình đồng hóa lớn hơn dị hóa.
+ Ở người già: quá trình dị hóa lớn hơn đồng hóa.

* Lúc lao động: dị hóa lớn hơn đồng hóa; lúc nghỉ ngơi thì ngược lại. 6/ - Sự khác biệt giữa đồng hóa với tiêu hóa:
Đồng hóa
Tiêu hóa
Tổng hợp từ các chất đơn giản (chất dinh dưỡng của quá trình tiêu hóa) thành chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể. Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng

Sự khác biệt giữa dị hóa với bài tiết:
Dị hóa Bài tiết
Dị hóa là quá trình phân giải các chất phức tạp (sản phẩm của đồng hóa) thành những chất đơn giản và giải phóng năng lượng dùng cho các hoạt động sống của cơ thể.

Phải loại các chất cặn bã và các chất độc hại khác để duy trì tính ổn định của môi trường trong.

7/Khi cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng. Vì khi cơ thể nghỉ ngơi vẫn cần năng lượng để duy trì cho mọi hoạt động, duy trì sự sống; năng lượng này cần ít hơn khi cơ thể ở trạng thái hoạt động.

8/Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào làm biến đổi vật chất thành sản phẩm đặc trưng của cơ thể, đồng thời xảy ra sự dị hóa giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống.

Trao đổi chất và chuyển hóa là chuỗi quá trình liên tiếp không gián đoạn.

9/Mọi hoạt động sông của cơ thể đều cần năng lượng, năng lượng được giải phóng từ quá trình chuyển hóa. Nêu không có chuyển hóa thì không có hoạt động sống.

10/Đồng hóa và dị hóa là 2 quá trình trái ngược nhau, nhưng thống nhất với nhau vì nếu không có đồng hóa thì không có nguyên liệu cho dị hóa; ngược lại nếu không có dị hóa thì không có năng lượng cho đồng hóa.

11/Các em tuổi thiếu niên ăn nhiều và nhanh đói hơn người già vì các em có nhu cầu xây dựng cơ thể, nhu cầu năng lượng nhiều hơn nên cường độ trao đổi chất mạnh hơn, đồng hóa, dị hóa cũng nhanh hơn.