Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3.13. Một vận động viên đua xe đạp địa hình trên chặng đường AB gồm 3 đoạn: đoạn bằng, leo dốc và xuống dốc.
Trên đoạn đường bằng, xe chạy với vận tốc 45km/h trong 20 phút, trên đoạn leo dốc xe chạy hết 30 phút, xuống dốc hết 10 phút. Biết vận tốc trung bình khi leo dốc bằng 1/3 vận tốc trên đường bằng; vận tốc xuống dốc gấp bốn lần vận tốc khi lên dốc. Tính độ dài của cả chặng đường AB.
Tóm tắt
v1= 45km/h
t1 = 20phút = 1/3 giờ
t2 = 30phút = 1/2 giờ
t3 = 10phút = 1/6 giờ
v2 = 1/3v
v3= 4v1
SAB = ?
Bài giải
Lần lượt tính vận tốc xe leo dốc
v2 = 1/3v1 = 15km/h, vận tốc xuống dốc
v3 = 4v2 = 60km/h
Lần lượt tính quãng đường trên từng chặng đường:
S1 = v1.t1 = 45.1/3 = 15km
S2 = v2.t2 = 15.1/3 = 7,5km
S3 = v3.t3 = 60.1/6 = 10km
Độ dài chặng đường: S = S1 + S2 + S3 = 32,5km
Nhọc v~
3.3. Một người đi bộ đều trên quãng đường dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95km, người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.
Làm nè:
Đổi: 2m/s = 7,2 km/h
Ta có:
s = 3 + 1,95 = 4,95
t1 = 3 : 7,2 = 5/12 h ;
t2 = 1/2 h
\(\Rightarrow v_{tb}=\frac{4,95}{\frac{5}{12}+\frac{1}{2}}=5,4\) (km/h)
Bài 7.13. Trang 25 – Bài tập vật lí 8.
Bài giảiTa có :p = F = p.S = 4.1011.1 = 4.1011 (N)
Áp lực này bằng trọng lượng P của vật :
P = 4.1010 (kg).
Bài 7.14. Trang 25 – Bài tập vật lí 8.
Bài giảiĐể tăng diện tích tiếp xúc, làm giảm áp suất lên đường nên người và xe đi không bị lún.
Bài 7.15. Trang 25 – Bài tập vật lí 8.
Bài giảiMũi kim nhọn làm giảm diện tích tiếp xúc, tăng áp suất nên dễ dàng đâm xuyên qua vải.
Chân ghế chịu áp lực lớn nên phải có diện tích tiếp xúc lớn, để áp suất tác dụng lên mặt sàn nhỏ, ghế không bị gãy.
y minh la cac cong thuc duoc hoc trong li 8
bn tong hop no lai dc ko
a, Fa=P(không khí)-P(chất lỏng) chứ, đề bn cứ sai sai sao ý
b, Sai. Phải tìm lực đẩy Ac-si-mét của dầu tác dụng vào vật rồi mới tìm được số chỉ lực kế lúc này
a)
Thời gian em chạy xe đến trường:
\(v_1=\frac{s}{t_1}\Rightarrow t_1=\frac{s}{v_1}=\frac{3}{12}=0,25\left(h\right)\)
Em đến trường lúc:
\(t=t_2+t_1=6,25+0,25=6,5=6h30p\)
4.5. Biểu diễn các vectơ lực sau đây:
- Trọng lực của vật 1500N (tỉ xích tùy chọn)
- Lực kéo một xà lan là 2000N theo phương ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích 1cm ứng với 500N
4.10. Kéo vật có khối lượng 50kg trên mặt phẳng nghiêng 300 . Hãy biểu diễn 3 lực sau đây tác dụng lên vật bằng các vectơ lực:
- Trọng lực P.
- Lực kéo Fk song song với mặt phẳng nghiêng, hướng lên trên có cường độ 250N.
- Lực Q đỡ vật có phương vuông gốc với mặt nghiêng, hướng lên trên. Có cường độ 430N.
Chọn tỉ xích 1cm ứng với 100N