Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 :
$Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2$
Khí ẩm $H_2$ được làm khô bằng canxi vì $H_2$ không phản ứng với $Ca(OH)_2$
Khí ẩm $CO_2,SO_2$ không thể làm khô bằng canxi vì chúng phản ứng tạo sản phẩm khác
Bài 2 :
2 tấn = 2000 kg
$m_{CaCO_3} = 2000.80\% = 1600(kg)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaO} = n_{CaCO_3\ pư} = \dfrac{1600}{100}.90\% = 14,4(kmol)$
$m_{CaO} = 14,4.56 = 806,4(kg)$
PTHH: \(SO_2+2KOH\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{KOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
16.
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử, cho quỳ tím vào từng mẫu thử ta được 3 nhóm sau :
- Nhóm (I): quỳ tím hóa đỏ : NH4Cl, H2SO4
- Nhóm (II) quỳ tím hóa xanh: NaOH, Ba(OH)2
- Nhóm (III): quỳ tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4
- Cho lần lượt từng chất ở nhóm (II) vào từng chất ở nhóm (I)
| NH4Cl | H2SO4 |
NaOH | Khí mùi khai | Không hiện tượng |
Ba(OH)2 | Khí mùi khai | Kết tủa trắng |
- Cho Ba(OH)2 nhận biết được vào từng chất ở nhóm (III), chất tạo kết tủa trắng là Na2SO4, chất không hiện tượng là NaCl
14. Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
Cô cạn các dd thu được 5 muối. Nung các chất rắn trên trong ống nghiệm. Chia ra được 2 nhóm sau :
- NaNO3, Na2CO3 không hiện tượng (nhóm 1).
2NaNO3 -----to-----> 2NaNO2+O2
- Zn(NO3)2, Mg(NO3)2 xuất hiện khí màu nâu đỏ (nhóm 2).
Zn(NO3)2-----to----->ZnO+2NO2+\(\dfrac{1}{2}\)O2
Mg(NO3)2-----to----->MgO+2NO2+\(\dfrac{1}{2}\)O2
- NaHCO3 phân huỷ, xuất hiện khí không màu thoát ra và có hơi nước ngưng tụ.
2NaHCO3 -----to-----> Na2CO3+CO2+H2O
Nhỏ từ từ đến dư dd NaOH vào 2 chất nhóm 2.
-Chất nào xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan là Zn(NO3)2
Zn(NO3)2 + 2 NaOH → Zn(OH)2 + 2 NaNO3
Zn(OH)2 + 2NaOH → 2H2O + Na2ZnO2
-Chất nào xuất hiện kết tủa trắng là Mg(NO3)2
Mg(NO3)2+2NaOH→Mg(OH)2+2NaNO3
Nhỏ dd Mg(NO3)2 vừa nhận biết vào 2 chất nhóm 1.
-Chất nào xuất hiện kết tủa trắng là Na2CO3.
Mg(NO3)2+Na2CO3→MgCO3+2NaNO3
-Chất nào không có hiện tượng là NaNO3
15.Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử đun nóng các mẫu thử
+ Chất nào bị nhiệt phân sinh ra khí có mùi khai là NH4Cl, (NH4)2CO3
NH4Cl -----to-----> HCl + NH3
(NH4)2CO3 -----to-----> H2O + 2NH3 + CO2
+ Chất nào bị nhiệt phân sinh ra khí không màu, không mùi là : NaNO3
2NaNO3 -----to-----> 2NaNO2 + O2
+ Chất nào không bị nhiệt phân là NaNO2
Dẫn sản phẩm khí của 2 muối amoni vào dung dịch Ca(OH)2 chất nào tạo kết tủa là (NH4)2CO3 , chất không tạo kết tủa là NH4Cl
Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 → 2NH3 + CaCO3 + 2H2O
2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 + 2H2Oa) nCuCl2 = 0,15.2 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 3CuCl2 --> 2AlCl3 + 3Cu
____0,2<------0,3--------->0,2---->0,3
=> m = 0,3.64 - 0,2.27 = 13,8 (g)
b) \(C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,15}=1,3333M\)
Bài 1 :
$a) MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2o$
$b) Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$c) Fe +2 HCl \to FeCl_2 + H_2$
$d) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
nSO3=0,75(mol)
mH2SO4(bđ)= 600.15%=90(g) => nH2SO4(bđ)= 90/98=45/49(mol)
PTHH: SO3 + H2O -> H2SO4
0,75______0,75____0,75(mol)
=> mH2SO4(tổng)= 0,75.98+90= 163,5(g)
mddH2SO4= mSO3+mddH2SO4(bđ)= 0,75.80 + 600= 660(g)
=>C%ddH2SO4(sau)= (163,5/660).100=24,773%
VddH2SO4(sau)= 660/1,25= 528(ml)=0,528(l)
nH2SO4(tổng)= 45/49 + 0,75= 327/196(mol)
=> CMddH2SO4(sau)= 327/196 : 0,528=3,16(M)