Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải bài 1:
– Trong hình còn 4 điểm chưa đặt tên, ta dùng 4 chữ cái in hoa , chẳng hạn A,B,C,D để đặt tên cho 4 điểm đó.
– Trong hình còn 2 đg thẳng chưa đặt tên, ta dùng hai chữ cái thường chẳng hạn b,c để đặt tên cho hai đg thẳng đó.
Em có thể vẽ hình như sau:
a, Điểm A thuộc những đường thẳng nào? Điểm B thuộc những đườngthẳng nào? Viết trả lời bằng những ngôn ngữ thông thường và kí hiệu.
b, Những đườngthẳng nào đi qua B, những đường thẳng nào đi qua C, ghi kết quả bằng kí hiệu.
Ko biết có phải bài bn cần ko nữa . Chúc bn học tốt .
# MissyGirl #
16.Bài giải:
a) x – 8 = 12 khi x = 12 + 8 = 20. Vậy A = {20}.
b) x + 7 = 7 khi x = 7 – 7 = 0. Vậy B = {0}.
c) Với mọi số tự nhiên x ta đều có x . 0 = 0. Vậy C = N.
d) Với mọi số tự nhiên x ta đều có x . 0 = 0 nên không có số x nào để x . 0 = 3.
Vậy D = Φ
17.Bài giải:
a) Các số tự nhiên không vượt quá 20 là những số tự nhiên bé hơn hoặc bằng 20.
Do đó A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20}. Như vậy A có 21 phần tử.
b) Giữa hai số liền nhau không có số tự nhiên nào nên B = Φ
19.Bài giải:
Ta có:
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9};
B = {0; 1; 2; 3; 4}.
Như vậy B ⊂ A
21.Bài giải:
Số phần tử của tập hợp B là 99 – 10 + 1 = 90.
22.Bài giải:
a) C = {0; 2; 4; 6; 8}
b) L = { 11; 13; 15; 17; 19}
c) A = {18; 20; 22}
d) B = {25; 27; 29; 31}
23.Bài giải:
Số phần tử của tập hợp D là (99 – 21) : 2 + 1 = 40.
Số phần tử của tập hợp E là 33.
Kb với mình đi!!
16
a) x - 8 = 12 khi x = 12 + 8 = 20. Vậy A = {20}. Nên tập hợp A có 1 phần tử
b) x + 7 = 7 khi x = 7 - 7 = 0. Vậy B = {0}. Nên tập hợp B có 1 phần tử
c) Với mọi số tự nhiên x ta đều có x. 0 = 0. Vậy C = N. Nên tập hợp C có vô số phần tử
d) Vì mọi số tự nhiên x ta đều có x. 0 = 0 nên không có số x nào để x. 0 = 3.
Vậy D = Φ
Nên tập hợp D không có phần tử nào.
17
a) Các số tự nhiên không vượt quá 20 là những số tự nhiên bé hơn hoặc bằng 20. Do đó A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20}. Như vậy A có 21 phần tử.
b) Giữa hai số tự nhiên liên tiếp nhau 5 và 6 không có số tự nhiên nào nên B = Φ. Tập hợp B không có phần tử nào.
19
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9};
B = {0; 1; 2; 3; 4}.
Vậy: B ⊂ A
21
Số phần tử của tập hợp B là 99 - 10 + 1 = 90 (phần tử)
22
a) C = {0; 2; 4; 6; 8} b) L = { 11; 13; 15; 17; 19}
c) A = {18; 20; 22} d) B = {25; 27; 29; 31}
23
D = {21; 23; 25;... ; 99}
Số phần tử của tập hợp D là (99 - 21) : 2 + 1 = 40.
E = {32; 34; 36; ...; 96}
Số phần tử của tập hợp E là (96 - 32) : 2 + 1 = 33.
kb rùi
Bài 11
Từ hình vẽ, ta có thể điền như sau:
a) Điểm R nằm giữa hai điểm M và N.
b) Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M.
c) Hai điểm M và N nằm khác phía đối với R.
Bài 12
a) điểm N nằm giữa 2 điểm M và P.
b, điểm M không nằm giữa hai điểm N và Q.
c, điểm N và P nằm giữa hai điểm M và Q.
Bài 13
a, Điểm M nằm giữa hai điểm A và B; điểm N không nằm giữa hai điểm A và B (Ba điểm N,A,B thẳng hàng)
nên cả 4 điểm này cùng thẳng hàng (cùng nằm trên một đường thẳng).
Chúng ta có hai cách vẽ:
Cách 1:
Cách 2:
b) Điểm B nằm giữa A và N; điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
Điểm B nằm giữa hai điểm A và N nên 3 điểm B, A, N thẳng hàng.
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên 3 điểm B, A, M thẳng hàng.
Do đó, cả 4 điểm A, B, M, N đều thẳng hàng (cùng nằm trên một đường thẳng).
Bài 11
a) Điểm R nằm giữa 2 điểm M và N
b) 2 điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M
c) 2 điểm M và N nằm khác phía đối với R
Bài 12
a) Điểm M nằm giữa 2 điểm M và P
b) Điểm M ko nằm giữa 2 điểm N và Q
c) Điểm N và P nằm giữa 2 điểm M và Q
Bài 13
a)
b) Vẽ giống hình câu a
a , 996 + 45 = 1000 + 41 = 1041
b , 37 + 198 = 35 +200 = 235
- Đã Xem , Đã Kb
~ Ủng Hộ Mk Nha <3 I <3 U <3
Bài 70. ( trang 30 ) Viết các số: 987; 2564; abcde dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
Bài 73 : ( trang 32 )Giải: 987 = 9 . 102 + 8 . 10 + 7;
2564 = 2 . 103 + 5 . 102 + 6 . 10 + 4;
abcde= a . 104 + b . 103 + c . 102 + d . 10 + e
a) 5 . 42 – 18 : 32 = 5 . 16 - 18 : 9 = 80 - 2 = 78;
b) 33 . 18 – 33 . 12 = 27 . 18 - 27 . 12 = 486 - 324 = 162;
Lưu ý. Có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng như sau:
33 . 18 – 33 . 12 = 33 (18 - 12) = 27 . 6 = 162;
c) 39 . 213 + 87 . 39 = 39 . (213 + 87) = 39 . 300 = 11700;
d) 80 – [130 – (12 – 4)2] = 80 - (130 - 82) = 80 - (130 - 64) = 80 - 66 = 14.
Bài 74 ( trang 32 ) a) 541 + (218 - x) = 735
Suy ra 218 - x = 735 - 541
218 - x = 194.
x = 218 - 194.
Vậy x = 24.
b) 5(x + 35) = 515
suy ra x + 35 = 515 : 5
x + 35 = 103.
x = 103 - 35 =68.
c) Từ 96 - 3(x + 1) = 42
suy ra 3(x + 1) = 96 - 42
3(x + 1)= 54.
x + 1 = 18.
x = 18 - 1
Vậy x = 17.
d) Từ 12x - 33 = 32 . 33
12x - 33 = 243
12x = 243 + 33
12x = 276
x = 276 : 12
Vậy x = 23.
Ko bt có phải bài bạn cần ko nx nhưng mong nó giúp được bn
Hok tốt
# MissyGirl #
Bài gì cơ bạn ?
Bài 1. (trang 16 SGK Toán đại số 6 tập 1)
Cho các số liệu về quãng đường bộ:
Hà Nội – Vĩnh Yên: 54km,
Vĩnh Yên – Việt Trì: 19km.
Việt Trì – Yên Bái: 82km.
Tính quãng đường một ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì.
Giải bài 1:
Quãng đường ô tô đi là: 54 + 19 + 82 = 155 (km).
Bài 2. (trang 16 SGK Toán đại số 6 tập 1)
Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh:
a) 86 + 357 + 14; b) 72 + 69 + 128;
c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2; c) 28 . 64 + 28 . 36.
Giải bài 2:
a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 457;
b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 269;
c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . (5 . 2) . 27 = 27 000;
d) 28 . 64 + 28 . 36 = 28(64 + 36) = 2800.
Bài 3. (trang 16 SGK Toán đại số 6 tập 1)
Trên hình 12, đồng hồ chỉ 9 giờ 18 phút, hai kim đồng hồ thành hai phần, mỗi phần có sáu số. Tính tổng các số ở mỗi phần, em có nhận xét gì?
Bài giải bài 3:
Phần 1 : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39
Phần 2 : 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
Vậy tổng 2 phần bằng nhau 39.
Ko bt có pk là bài bn cần ko nữa .
# MissyGirl #