K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Các món hải sản: Seafoods:


Steamed Whole Red Garoupa
Cá mú đỏ hấp nguyên con.

Sliced Garoupa in Sweet Sour Souce
Các mú cắt lát với nước xốt cà chua.

Sauté Garoupa with Green Vegetables.
Cá mú áp chảo với rau xanh.

Steamed Fillet of Garoupa & Sliced Ham.
Thịt cá mú fillet hấp với Giăm bông xắt lát.

Braised Abalone, Brown Souce
Bào ngư om, nước xốt nâu.

Braised Abalone, Oyster Souce.
Bào ngư om, nước xốt hàu.

Braised Abalone with Boneless Groose WebFoot.
Bào ngư om với chân ngỗng rút xương.

Sauté Scallops
Sò áp chảo.

Sauté Scallops with Chicken Liver.
Sò áp chảo với gan gà.

Sauté Scallops with Green Vegetables.
Sò áp chảo với rau xanh.

Prawn is Shell. Tomato Sauce
Tôm pandan nguyên vỏ, nước xốt cà chua.

Sauté Shrimps with Bamboo Shoot Dices
Tôm áo chảo vơi măng tây thái hạt lựu

Sauté Shrimps with Green Peas
Tôm áp chảo vwois đậu Hà Lan Xanh.

Sauté Prawn with Green Vegetable.
Tôm pandan áp chảo với rau xanh.

Sauté Prawn with Chicken Liver.
Tôm pandan áp chảo với gan gà.

Sauté Sea Snails.
Cá vây tròn áp chảo.

Steamed Green Crabs.
Cua xanh hấp.

Crabmeat with Vegetables in Season.
Thịt cua với rau củ theo mùa.

Các món bổ dưỡng: Tổ chim yến, vi cá mập


Bird's Nest and Shark's Fin Soups.
Súp Yến, và Súp Vi cá mập.

Braised Shark's Fin Superior
Vi cá mập om thượng hạng.

Shark's Fin Soup with Shredded Chicken.
Súp vi cá mập với Gạch cua.

Shark's Fin soup với Crabmeat.
Súp vi cá mập với thịt cua.

Minced Chicken and Bird's Nest Soup.
Súp yến với thịt gá băm.

Crabmeat and Bird's Nest Soup.
Súp yến thịt cua.

Các món chế biến từ gia cầm: Poultry

Minced Chicken and Sweet Corp Soup.
Súp thịt gà băm với bắp non.

Steamed Pigeon & Fish Maws Soup.
Súp bồ câu hầm với bao tử cá.

Steamed Abalone & Chicken Fee Soup.
Súp bào ngư hấp với chân gà.

Steamed Ham & Fish Maw Soup.
Súp giăm bông hấp với bao tử cá.

Fresh and Dried Duck's Gizzard & Water Cress Soup.
Xúp vịt tươi và khô với xà lách xoong.

Steamed Black Mushroom Soup in Tureen.
Súp nấm đen đựng trong liễn.

Steamed Whole Melon with Lotus Nuts, Diced Chicken.
Dưa hấp nguyên quả với hạt sen, gà thái hạt lựu.

Món ăn với thịt gia cầm.


Deep Fried Chicken.
Gà chiên ngập mỡ.

Steamed Chicken with Black Mushrooms.
Gà hấp với nấm đen.
Chicken in Spiced Soy Sauce.
Gà ướp nước tương ớt.

Chicken Sauté with Spring Vegetables.
Gá áp chảo với rau củ mùa xuân.

Sauté Diced Chicken with Walnuts.
Gà thái hạt lựu áp chảo với quả óc chó.

Sauté Diced Chicken with Cashew Nuts.
Gà thái hạt lựu áp chảo với hạt điều.

Fried Pigeon.
Bồ câu chiên.

Pigeon treated with Spiced Soy Sauce.
Bồ câu tẩm nước tương ớt.

Các món cháo - Congee Broth.

Fish congee
Cháo cá.

Fish ball congee.
Cháo cá viên tròn.

Prawn congee
Cháo tôm.

Frog Congee.
Cháo ếch.

Chicken congee
Cháo gà

Chicken giblet congee.
Cháo lòng gà.

Pig's offals congee.
Cháo lòng lợn.

Beef Congee.
Cháo thịt bò.

Beef congee with fresh egg.
Chào thịt bò với trứng tươi.

Julienne of chicken & abalone congee.
Cháo gà thái sợi với bào ngư.

Các món cơm trong tiếng anh

Các món Súp mì ống (Mì Ý) bột gạo


Rice Flour Spaghetti in Soup.

Roast goose with rice flour spagetti.
Ngỗng quay với mì ống bột gạo.

Chicken Giblet with rice flour spaghetti.
Lòng gà với mì ống bột gạo.

Barbecued duck with rice flour spaghetti.
Vịt quay với mì ống bột gạo.

Barbecued pork loin with rice flour spaghetti.
Thịt thăn quay với mì ống bột gạo.

Steamed rice Flour Pancakes.
Bánh kếp bột gạo hấp.

Rice flour pancakes & barbecued pork loin in soup.
Súp bánh kếp bột gạo với thịt thăn lợn quay.

Sau khi các bạn quen thuộc với các món ăn bằng tiếng anh, chúng ta hãy luyện tập các ghi món cho thực khách nhé.

Từ vựng:

1/ Julienne: Adjective /ˌdʒuliˈɛn/ (of food, especially vegetables)
Ý nghĩa: cut into short, thin strips
Thái thành sợi nhỏ và ngắn.
2/ Garoupa: Hay còn gọi là Groupers
Cá mú
3/ Scallops /ˈskɒləp/
Ý nghĩa: a shellfish that can be eaten, with two flat round shells that fit together
Sò biển

Ngoài ra chúng ta phân biệt 3 từ sau nhé:
- Maw: Bao tử, hoặc cổ họng (của cá)
- Offal: Nội tạng động vật: Như tim (Heart) và Gan (Liver), ruột,...
- Giblet: Nội tạng của các loại gia cầm (Gà, ngan, ngỗng, bồ câu...)

Steamed rice with beef sauté, tomato sauce.
Cơm với thịt bò áp chảo, nước xốt cà chua.

Fried rice with shrimps, eggs and diced ham.
Cơm chiên với tôm, trứng và giăm bông thái hạt lựu.

Steamed rice with beef and raw egg.
Cơm với thịt bò và một quả trứng sống.

Steamed rice with sauté chicken.
Cơm với thịt gà áp chảo.

Steamed rice with Sauté prawns.
Cơm với tôm pandan áp chảo.

Steam rice with sauté beef.
Cơm với thịt bò áp chảo.

Steam rice with sauté pork.
Cơm với thịt lợn áp chảo.

Steamed rice with sauté fish fillets.
Cơm với cá fillet áp chảo.

Steamed rice with sauté chicken giblet.
Cơm với lòng gà áp chảo.
Steam rice with dried pork sausages.
Cơm với xúc xích.

Steamed rice with preserved duck.
Cơm với vịt lạp.

Steamed rice with spiced pig's offals.
Cơm với lòng lợn ướp gia vị.

Các món mì thông dụng: Popular Noodles


Noodle and assorted meats in tureen.
Mì thịt thập cẩm đựng trong liễn.

Fried noodle with sliced beef.
Mì xào với thịt bò thái lát.

Fried noodle with julienne of chicken.
Mì xào với thịt gà thái sợi.

Fried noodle with chicken giblet.
Mì xào với lòng gà.

Fried noodle with garoupa fillet.
Mì xào với cá mú fillet. (Thịt nạc của cá)

Fried noodle with prawns.
Mì xào với tôm pandan.

Fried noodle with sliced pork.
Mì xào với thịt lợn thái lát.

Fried Noodle with braised goose webfoot and mushrooms.
Mì xào với chân ngỗng om và nấm.

Sliced beef & noodle in soup.
Súp mì thịt bò thái lát.

Sliced pork & noodle in soup.
Súp mì thịt lợn thái lát.

Barbecued goose and noodle in soup.
Súp mì ăn với thịt ngỗng quay.

Julienne of ginger & Springe onion with noodle.
Mì với gừng thái sợi và hành hương.

Noodle & Pork raviolis in soup.
Súp mì thịt lợn ravioli.

Braised beef & Noodles in soup.
Súp mì thịt bò om.

Các món súp - Popular Soups


Rice flour pancake & Julienne of Pork in soup.
Súp bánh kếp bột gạo với thịt lợn thái sợi.

Rice flour pancake & Julienne of Beef in soup.
Súp bánh kếp bột gạo với thịt bò thái sợi.

Rice flour pancake & sliced fish in soup.
Súp bánh kếp bột gạo với cá thái lát.

Chicken Giblet and Rice flour pancake in soup.
Súp lòng gà với bánh kếp bột gạo.

Sauté beef with rice flour pancakes.
Thịt bò áp chảo với bánh kếp bột gạo.

Sauté pork with rice flour pancakes.
Thịt lợn áp chảo với bánh kếp bột gạo.

Barbecued pork loin & rice flour pancakes.
Thịt thăn lợn quay với bánh kếp bột gạo.

Sauté shredded chicken & rice flour pancakes.
Thịt gà xé nhỏ áp chảo với bánh kếp bột gạo.


Sauté beef with green pepper and black beans on rice flour pancakes.
Thịt bò áp chảo với bánh kếp bột gạo có ớt xanh và đậu đen bên trên.

Sauté beef & Rice flour pancake with soy sauce.
Thịt bò áp chảo và bánh kếp bột gạo với nước tương.

Good luck!banhqua

1
12 tháng 9 2017

so tasty ! leuleu

18 tháng 11 2018

mr. green buy a book to day. sang câu bị động

a book is bought by mr. green to day

what is a pity. you arent here with is now sang mệnh đề ước.

I wish you were here with us now

I am living in a small house sang mệnh đề ước I wish

I wish i were not living in a small house

18 tháng 11 2018

e c.ơn nhé

1. They said to me.“We often go to the cinema with our friends on Sundays”                   2. Mrs Green said,“I have been to town today”                   3. Lisa said,“My father is a famous doctor,Jenny”                   4. She said,“I will be here at noon”.                   5. He said to her,“These books are useful for your project”.                   6. My sister said,“I called my manager last week”                   7. The man said,“I met the robber when I was leaving the bank”       8....
Đọc tiếp

1. They said to me.“We often go to the cinema with our friends on Sundays”

                   2. Mrs Green said,“I have been to town today”

                   3. Lisa said,“My father is a famous doctor,Jenny”

                   4. She said,“I will be here at noon”.

                   5. He said to her,“These books are useful for your project”.

                   6. My sister said,“I called my manager last week”

                   7. The man said,“I met the robber when I was leaving the bank”

       8. She said to him : “Where do you often buy food? ”

                   9.Bill said,"Don't forget to call me  tomorrow,John." (remind)

                   10.Natalie said ,'You throw away my book,Tom" (accuse)

0
9 tháng 11 2016

My village about 10 kilometers(1)..from.... Da Lat. It is a very beautiful and(2)...peaceful......place where people grow(3)...flowers.... and vegetables only. It is very famous (4)..for...... it's pretty roses and beautiful landscapes. The air is quite fresh,(5)...however..., the smell of roses makes people feel cool. In spring, my village looks like a (6)..carpet...... with plenty of color. Tourists come to visit it so (7).often....... Nowadays, with electricity, it doesn't take the village much time to (8)...water... the roses. And even at night, people can walk along the (9)..path.... and enjoy the (10).fresh..... smell of the flowers.

9 tháng 11 2016

Làng tôi khoảng mười cây số từ Đà Lạt. Nó là một nơi rất đẹp và bình yên nơi mà mọi người chỉ trồng hoa và rau. Nó rất nổi tiếng vì là có hoa hồng xinh đẹp và phong cảnh đẹp. Không khí khá tươi, tuy nhiên, mùi của hoa hồng làm cho mọi người cảm thấy mát mẻ. Vào mùa xuân, ngôi làng của tôi trông giống như một thảm màu với nhiều màu sắc. Khách du lịch đến thăm nó như vậy thường xuyên.Ngày nay, bằng điện, nó không mất làng nhiều thời gian để tưới nước cho hoa hồng. Và ngay cả vào ban đêm, người dân có thể đi bộ dọc theo con đường và tận hưởng mùi trong lành của hoa.

dịch hộ bài này nha: The sun goes down for a long time. The gentle night falls. Praying in deep, sparkling all the stars. At the far end of the village, the moon is slowly rising from the bamboo forest in the thin mist. The drum frog stirred the air quietly in the countryside. Today is the full moon in August, we are excited to prepare for the Mid-Autumn Festival. I give you candles to welcome the moon. The yellow grapefruit is tanned, the stem is fresh green placed in the middle,...
Đọc tiếp

dịch hộ bài này nha:

The sun goes down for a long time. The gentle night falls. Praying in deep, sparkling all the stars. At the far end of the village, the moon is slowly rising from the bamboo forest in the thin mist. The drum frog stirred the air quietly in the countryside. Today is the full moon in August, we are excited to prepare for the Mid-Autumn Festival.

I give you candles to welcome the moon. The yellow grapefruit is tanned, the stem is fresh green placed in the middle, surrounded by bright red roses, ripe. Spicy banana pepper mottled with peanuts. The jade pearl ring wrapped in fresh lotus leaf. The pork pies are nestled together in the new look funny! A sweet scent spread in space is busy laughter baby voices mixed with frogs drumming.

The lanterns dancing in the night like to pull out of the handle to fly to the sky with the moon. The village is filled with silver shimmering along with the voices of young children resound echoing. The lights are finished, we organize the festival. Everyone lit up and lit the lights to look at each other laughing happily. The candy dance in the tray, they also want to play the Mid-Autumn Festival! People sit at the table, excited joy. Never as happy as tonight.

You and your friends in the village all year, grouped together in a row along the snake dragon to take the lights of the Mid-Autumn Festival. The paper lamp star, carp lamp ... with the flickering blaze with moonlight made one. We are bored, we break the bank. In the tray is the part of Sister Hang and Cuong. Sometimes I look up, I feel like they are smiling at us and then hold a candy stick to the part that they give them.

River country as well as the air jubilantly of the full moon night. The sky is clear inside, so why not, sparkling. The full moon shines brightly. Moon as the artist spread the surface of the silver shining silver. Then the river was quiet as a dream of watching the night sky. The river hides the full moon into the bottom of his heart. The naughty wind, constantly shaking the ripples hit the shore.

Watching the sky, plants for a while, suddenly ... I suddenly thought if there is no moon star how? It must have been black, silky, cold and dark, all over the air. There will be no fun scenes, busy lanterns, but just see the strange emptiness. The more I think, the more moon. The great light has only one but two

3
8 tháng 9 2018

Mặt trời lặn trong một thời gian dài. Đêm dịu dàng té ngã. Cầu nguyện sâu, lấp lánh tất cả các ngôi sao. Ở cuối làng, mặt trăng đang dần dần mọc lên từ rừng tre trong màn sương mỏng. Con ếch trống khuấy động không khí lặng lẽ ở nông thôn. Hôm nay là trăng tròn vào tháng 8, chúng tôi rất vui mừng chuẩn bị cho Lễ hội Trung thu.

Tôi cung cấp cho bạn nến để chào đón mặt trăng. Quả bưởi màu vàng được rám nắng, thân cây xanh tươi được đặt ở giữa, được bao quanh bởi hoa hồng đỏ tươi, chín muồi. Ớt chuối cay với đậu phộng. Chiếc nhẫn ngọc trai được bọc trong lá sen tươi. Các bánh nướng thịt lợn được nép mình với nhau trong cái nhìn mới buồn cười! Một mùi hương ngọt ngào lan tỏa trong không gian là tiếng cười bận rộn của tiếng trẻ con trộn lẫn với tiếng ếch trống.

Những chiếc đèn lồng nhảy múa trong đêm như kéo ra khỏi tay cầm để bay lên trời với mặt trăng. Ngôi làng tràn ngập ánh bạc lung linh cùng với tiếng nói của những đứa trẻ vang vọng vang dội. Đèn xong, chúng tôi tổ chức lễ hội. Mọi người thắp sáng và thắp đèn để nhìn nhau cười vui vẻ. Nhảy kẹo trong khay, họ cũng muốn chơi Tết Trung thu! Mọi người ngồi ở bàn, vui sướng. Không bao giờ hạnh phúc như tối nay.

Bạn và bạn bè của bạn trong làng cả năm, nhóm lại với nhau trong một hàng dọc theo con rắn rắn để lấy đèn của Lễ hội Trung thu. Ngôi sao đèn giấy, đèn cá chép ... với ngọn lửa nhấp nháy với ánh trăng tạo thành một cái. Chúng tôi đang chán, chúng tôi phá vỡ ngân hàng. Trong khay là một phần của chị Hằng và Cường. Đôi khi tôi nhìn lên, tôi cảm thấy như họ đang mỉm cười với chúng tôi và sau đó giữ một kẹo dính vào phần mà họ cung cấp cho họ.

Sông nước cũng như không khí hân hoan của đêm trăng tròn. Bầu trời trong trẻo, vậy tại sao không, lấp lánh. Trăng tròn tỏa sáng rực rỡ. Mặt trăng khi nghệ sĩ trải rộng bề mặt của bạc sáng bạc. Rồi con sông yên lặng như một giấc mơ ngắm nhìn bầu trời đêm. Con sông che giấu trăng tròn vào tận đáy lòng. Gió nghịch ngợm, liên tục lắc những gợn sóng đánh vào bờ.

Quan sát bầu trời, cây cối trong một lúc, đột nhiên ... Tôi đột nhiên nghĩ nếu không có sao trăng sao? Nó phải có màu đen, mượt, lạnh và tối, khắp nơi trên không trung. Sẽ không có những cảnh vui nhộn, những chiếc đèn lồng bận rộn, nhưng chỉ thấy sự trống rỗng kỳ lạ. Tôi càng nghĩ, mặt trăng càng nhiều. Ánh sáng lớn chỉ có một nhưng hai

Nguồn:gg dịch :))

8 tháng 9 2018

Mặt trời lặn trong một thời gian dài. Đêm dịu dàng té ngã. Cầu nguyện sâu, lấp lánh tất cả các ngôi sao. Ở cuối làng, mặt trăng đang dần dần mọc lên từ rừng tre trong màn sương mỏng. Con ếch trống khuấy động không khí lặng lẽ ở nông thôn. Hôm nay là trăng tròn vào tháng 8, chúng tôi rất vui mừng chuẩn bị cho Lễ hội Trung thu.

Tôi cung cấp cho bạn nến để chào đón mặt trăng. Quả bưởi màu vàng được rám nắng, thân cây xanh tươi được đặt ở giữa, được bao quanh bởi hoa hồng đỏ tươi, chín muồi. Ớt chuối cay với đậu phộng. Chiếc nhẫn ngọc trai được bọc trong lá sen tươi. Các bánh nướng thịt lợn được nép mình với nhau trong cái nhìn mới buồn cười! Một mùi hương ngọt ngào lan tỏa trong không gian là tiếng cười bận rộn của tiếng trẻ con trộn lẫn với tiếng ếch trống.

Những chiếc đèn lồng nhảy múa trong đêm như kéo ra khỏi tay cầm để bay lên trời với mặt trăng. Ngôi làng tràn ngập ánh bạc lung linh cùng với tiếng nói của những đứa trẻ vang vọng vang dội. Đèn xong, chúng tôi tổ chức lễ hội. Mọi người thắp sáng và thắp đèn để nhìn nhau cười vui vẻ. Nhảy kẹo trong khay, họ cũng muốn chơi Tết Trung thu! Mọi người ngồi ở bàn, vui sướng. Không bao giờ hạnh phúc như tối nay.
Bạn và bạn bè của bạn trong làng cả năm, nhóm lại với nhau trong một hàng dọc theo con rắn rắn để lấy đèn của Lễ hội Trung thu. Ngôi sao đèn giấy, đèn cá chép ... với ngọn lửa nhấp nháy với ánh trăng tạo thành một cái. Chúng tôi đang chán, chúng tôi phá vỡ ngân hàng. Trong khay là một phần của chị Hằng và Cường. Đôi khi tôi nhìn lên, tôi cảm thấy như họ đang mỉm cười với chúng tôi và sau đó giữ một kẹo dính vào phần mà họ cung cấp cho họ.

Sông nước cũng như không khí hân hoan của đêm trăng tròn. Bầu trời trong trẻo, vậy tại sao không, lấp lánh. Trăng tròn tỏa sáng rực rỡ. Mặt trăng khi nghệ sĩ trải rộng bề mặt của bạc sáng bạc. Rồi con sông yên lặng như một giấc mơ ngắm nhìn bầu trời đêm. Con sông che giấu trăng tròn vào tận đáy lòng. Gió nghịch ngợm, liên tục lắc những gợn sóng đánh vào bờ.

Quan sát bầu trời, cây cối trong một lúc, đột nhiên ... Tôi đột nhiên nghĩ nếu không có sao trăng sao? Nó phải có màu đen, mượt, lạnh và tối, khắp nơi trên không trung. Sẽ không có những cảnh vui nhộn, những chiếc đèn lồng bận rộn, nhưng chỉ thấy sự trống rỗng kỳ lạ. Tôi càng nghĩ, mặt trăng càng nhiều. Ánh sáng lớn chỉ có một nhưng hai

Giải giùm mình với ạFill in the gaps with the words given belowPERSPECTIVES, COGNITIVE, CONSTRUCTIVIST, EDUCATIONAL PSYCHOLOGY, RESEARCHERS, BEHAVIORS, CRITICIZED, EMOTIONS, ATTITUDE, AFFECT ROLE1-_______ is the study of learning and teaching, including how people learn and how to help them do better in school.2-When studying educational psychology, _____ often take different perspectives to understand how people learn.3-The _______ perspective looks at how factors such as memories,...
Đọc tiếp

Giải giùm mình với ạ

Fill in the gaps with the words given below

PERSPECTIVES, COGNITIVE, CONSTRUCTIVIST, EDUCATIONAL PSYCHOLOGY, RESEARCHERS, BEHAVIORS, CRITICIZED, EMOTIONS, ATTITUDE, AFFECT ROLE

1-_______ is the study of learning and teaching, including how people learn and how to help them do better in school.

2-When studying educational psychology, _____ often take different perspectives to understand how people learn.

3-The _______ perspective looks at how factors such as memories, beliefs, emotions, and motivations contribute to the learning process.

4-The constructivist approach emphasizes how people actively construct their knowledge of the world and how social and cultural influences can ____ learning.

5-The behavioral perspective suggests that all _____ are learned through conditioning.

6-The behavioral approach has been ______for failing to account for attitudes, emotions, and intrinsic motivation for learning.

7-_____, or feelings, can have an important impact on learning.

8-Attitude can play a ____ in how successful someone is in learning something new.

9-The way that students are taught and evaluated can affect their ___ toward learning.

10-By taking different ______ into consideration, educational psychologists can gain a more comprehensive understanding of how people learn.

1
13 tháng 5 2023

1.educational psychology

2.researchers

3.cognitive

4.construcivist

5.behavioral

6.criticized

7.Emotions

8.Attitude

9.perspective

10.perspectives

Gạch chân đáp án đúng 1) Your father is very kind (with/for/to/in) David. 2) Hurry or you will be late (for/at/on/from) school. 3) Were they present (in/at/on/about) the meeting? 4) She was confused (with/on/about/in) the dates. 5) His book is different (about/from/for/between) mine. 6) Your plan is similar (with/to/of/for) his. 7) The boy is afraid (of/on/in/about) snakes. 8) She is accustomed (with/to/on/of) getting up early. 9) He was successful (in/with/of/to) his job. 10) That student...
Đọc tiếp

Gạch chân đáp án đúng
1) Your father is very kind (with/for/to/in) David.
2) Hurry or you will be late (for/at/on/from) school.
3) Were they present (in/at/on/about) the meeting?
4) She was confused (with/on/about/in) the dates.
5) His book is different (about/from/for/between) mine.
6) Your plan is similar (with/to/of/for) his.
7) The boy is afraid (of/on/in/about) snakes.
8) She is accustomed (with/to/on/of) getting up early.
9) He was successful (in/with/of/to) his job.
10) That student is very quick (with/at/for/about) mathematics.
11) Iraq is rich (on/for/to/in) oil.
12) Are you aware (with/to/of/for) the time?
13) Are you acquainted (to/with/in/of) this man?
14) He has been absent (from/of/to/with) school lately.
15) They are interested (in/on/about/with) buying a new house.
16) Smoking is harmful (for/with/to/about) our health.
17) She is serious (with/about/of/for) learning to be a doctor.
18) I couldn’t believe what he said. It was contrary (to/with/for/in) his thought.
19) Our study is very important (for/with/to/about) our future and useful (for/to/with/in) our country.
20) Don’t give up your hope. Be confident (of/about/in/with) yourself.
21) I have some tickets available (for/to/of/with) you.
22) Are you capable (with/of/for/to) that job?
23) He is accustomed (to/with/for/in) driving fast like this.
24) Are you confident (with/of/about/in) what she has said?
25) The room was available (with/for/to/on) 2 people.
26) Finally, Jack is successful (on/in/at/to) his trade.
27) This theatre is often crowded (with/to/on/about) viewers.
28) Your bag is similar (with/to/about/for) mine.
29) The bottle is full (with/of/in/at) water.
30) Poison is harmful (to/with/for/about) humans.
31) Cheques are useful (with/to/for/on) travellers.
32) Are you successful (on/in/at/to) your experiment?
33) She got back safe (for/from/with/to) her adventure.
34) It was very lucky (to/for/of/with) me that my bag was found.
35) He seems friendly (on/to/for/about) everyone in the village.
36) She was sad (about/for/with/to) my refusal.
37) Quang Linh is popular (with/for/to/in) folk songs.
38) The student is quick (with/at/on/to) understanding what the teacher explains.
39) The story is very pleasant (to/with/for/in) us.
40) He is very kind (to/of/with/for) me.
41) I’m capable (of/with/for/to) speaking two languages.
42) She is never late (to/for/with/from) work.
43) It was very nice (to/of/in/for) him to give me a lift.
44) Yesterday Nga was absent (with/from/to/for) class because she was ill.
45) Contrary (to/with/for/about) his doctor’s orders, he has gone back to work.
46) Don’t worry (about/with/to/for) the money! I’ll lend you.
47) They have been waiting (for/with/to/at) the bus for half an hour.
48) Why don’t you ask (with/to/for/on) a pay increase?
49) He took advantage (of/in/about/for) this opportunity to explain why he had done that.
50) The weeks went slowly (by/with/of/for).
51) You have to move this box to make room (for/to/about/with) the new television set.
52) Nowadays we rely increasingly (on/in/at/to) computers to regulate the flow of traffic in the town.
53) Translate these sentences (for/into/with/of) English.
54) Have you taken notice (to/for/of/with) the sign “No Smoking”?
55) Ken prefers Chinese food (about/to/over/with) French food.
56) Don’t shout (to/at/with/for) the child when he makes a mistake.
57) Last Sunday I was invited (to/on/in/at) his wedding party.
58) I have been looking (after/for/into/at) my dog for two days but I haven’t seen it yet.
59) I don’t care (about/for/with/to) what they have said.
60) I talked to him so enjoyably that I lost track (to/with/of/for) the time.
61) He spent too much money (with/on/to/in) that car.
62) Do you believe (on/at/to/in) God?
63) You must make allowance (to/for/with/of) him because he has been ill.
64) May I start now? Yes, go (up/down/ahead/back).
65) She caught sight (with/of/to/for) a car in the distance.
66) She is leaving (to/for/with/at) Paris.
67) Don’t make noise! I’m concentrating (to/on/in/at) the question.
68) Things are going (to/on/out/off) nicely.
69) She has suffered (from/to/with/about) her heart attack.
70) The exchange rate of dollars is going (up/down/on/with) from 16,000 VND to 15,750 VND for one US dollar.
71) We have lost touch (with/of/for/over) each other for a long time.
72) I must study hard to keep pace (with/of/for/to) my classmates.
73) The prices of petrol are going (up/down/on/out) from 52 US dollars to 54 US dollars for a barrel.
74) I usually regard him (with/in/as/at) my close friend.
75) Don’t make a fuss (over/on/at/of) such trifles.
76) The bomb has gone (out/off/over/with) in a crowded street.
77) Who will look (for/after/at/around) the child when you’re away?
78) Congratulate you (in/to/on/with) winning the game.
79) I feel very hot because the electricity has gone (off/out/along/after).
80) The plane crashed (into/on/in/with) the mountain.
81) I’ve lost my keys. Can you help me look (at/for/after/into) them?
82) The book is divided (to/in/into/for) three parts.
83) I wrote to the company asking them (to/for/about/with) more information about the job.
84) Many people regard him (as/to/in/of) one of the greatest pianists in the world.
85) Our teacher was very kind (of/to/for/with) us.
86) Her children are very quick (with/about/at/for) computer games.
87) This kind of music is popular (for/to/with/about) the young.
88) Boys are fond (in/of/on/at) playing football.
89) Last week the beach was overcrowded (of/over/with/for) people.
90) She’s very worried (for/with/at/about) her mother’s health.
91) Why are these two schools different (to/from/with/at) each other?
92) Most children are ill-prepared (to/for/from/at) employment.
93) Four-fifths of the world’s computers use programs (at/in/on/about) English.
94) Attending all the lectures is important (to/with/at/in) us.
95) English belongs (from/to/on/in) those who use it.
96) Clean air provides us (for/at/with/about) a healthy supply of oxygen.
97) My brother is very interested (in/at/on/about) chess but he is not good at it.
98) I don’t think he was present (in/at/on/of) the meeting yesterday.
99) Are you serious (for/about/with/over) learning to be an architect?
100) She has become very famous (for/at/on/with) her novels.
101) Mary always take good care (for/of/to/with) her children.
102) Henry was born (on/in/at/to) 1992.
103) Lisa is very good (at/with/in/about) chemistry.
104) The forest fire went (after/off/out/along) after two days.
105) I always find it hard to keep pace (up/with/for/on) Nam, one of the best students in my class.
106) What do you often do (in/on/at/of) the evening?
107) Smoking is not good (for/at/about/of) our health.
108) The interview was broadcast (on/in/at/for) radio and television.
109) That farmer succeeded (on/in/at/with) raising fish.
110) Clean air is necessary (with/for/about/of) our health.
111) The future of a country depends (in/at/on/from) the youth.
112) There is a great difference (from/between/about/for) these two things.
113) My father is used (to/on/in/at) living in the countryside.
114) My father isn’t pleased (for/about/with/from) my work.
115) Many people are involved (on/in/of/at) the use of English.
116) English provides ready access (with/to/for/of) the world scholarship.
117) She is always fed up (at/with/for/about) washing dishes after dinner.
118) The roofs are covered (with/about/by/for) red tiles.
119) My father insisted (in/on/of/at) building a new house.
120) We are looking forward (in/at/for/to) seeing you again.

ai giup mk giai bai nay vs

1
16 tháng 8 2017

Gạch chân đáp án đúng
1) Your father is very kind (with/for/to/in) David.
2) Hurry or you will be late (for/at/on/from) school.
3) Were they present (in/at/on/about) the meeting?
4) She was confused (with/on/about/in) the dates.
5) His book is different (about/from/for/between) mine.
6) Your plan is similar (with/to/of/for) his.
7) The boy is afraid (of/on/in/about) snakes.
8) She is accustomed (with/to/on/of) getting up early.
9) He was successful (in/with/of/to) his job.
10) That student is very quick (with/at/for/about) mathematics.
11) Iraq is rich (on/for/to/in) oil.
12) Are you aware (with/to/of/for) the time?
13) Are you acquainted (to/with/in/of) this man?
14) He has been absent (from/of/to/with) school lately.
15) They are interested (in/on/about/with) buying a new house.
16) Smoking is harmful (for/with/to/about) our health.
17) She is serious (with/about/of/for) learning to be a doctor.
18) I couldn’t believe what he said. It was contrary (to/with/for/in) his thought.
19) Our study is very important (for/with/to/about) our future and useful (for/to/with/in) our country.
20) Don’t give up your hope. Be confident (of/about/in/with) yourself.
21) I have some tickets available (for/to/of/with) you.
22) Are you capable (with/of/for/to) that job?
23) He is accustomed (to/with/for/in) driving fast like this.
24) Are you confident (with/of/about/in) what she has said?
25) The room was available (with/for/to/on) 2 people.
26) Finally, Jack is successful (on/in/at/to) his trade.
27) This theatre is often crowded (with/to/on/about) viewers.
28) Your bag is similar (with/to/about/for) mine.
29) The bottle is full (with/of/in/at) water.
30) Poison is harmful (to/with/for/about) humans.
31) Cheques are useful (with/to/for/on) travellers.
32) Are you successful (on/in/at/to) your experiment?
33) She got back safe (for/from/with/to) her adventure.
34) It was very lucky (to/for/of/with) me that my bag was found.
35) He seems friendly (on/to/for/about) everyone in the village.
36) She was sad (about/for/with/to) my refusal.
37) Quang Linh is popular (with/for/to/in) folk songs.
38) The student is quick (with/at/on/to) understanding what the teacher explains.
39) The story is very pleasant (to/with/for/in) us.
40) He is very kind (to/of/with/for) me.
41) I’m capable (of/with/for/to) speaking two languages.
42) She is never late (to/for/with/from) work.
43) It was very nice (to/of/in/for) him to give me a lift.
44) Yesterday Nga was absent (with/from/to/for) class because she was ill.
45) Contrary (to/with/for/about) his doctor’s orders, he has gone back to work.
46) Don’t worry (about/with/to/for) the money! I’ll lend you.
47) They have been waiting (for/with/to/at) the bus for half an hour.
48) Why don’t you ask (with/to/for/on) a pay increase?
49) He took advantage (of/in/about/for) this opportunity to explain why he had done that.
50) The weeks went slowly (by/with/of/for).
51) You have to move this box to make room (for/to/about/with) the new television set.
52) Nowadays we rely increasingly (on/in/at/to) computers to regulate the flow of traffic in the town.
53) Translate these sentences (for/into/with/of) English.
54) Have you taken notice (to/for/of/with) the sign “No Smoking”?
55) Ken prefers Chinese food (about/to/over/with) French food.
56) Don’t shout (to/at/with/for) the child when he makes a mistake.
57) Last Sunday I was invited (to/on/in/at) his wedding party.
58) I have been looking (after/for/into/at) my dog for two days but I haven’t seen it yet.
59) I don’t care (about/for/with/to) what they have said.
60) I talked to him so enjoyably that I lost track (to/with/of/for) the time.
61) He spent too much money (with/on/to/in) that car.
62) Do you believe (on/at/to/in) God?
63) You must make allowance (to/for/with/of) him because he has been ill.
64) May I start now? Yes, go (up/down/ahead/back).
65) She caught sight (with/of/to/for) a car in the distance.
66) She is leaving (to/for/with/at) Paris.
67) Don’t make noise! I’m concentrating (to/on/in/at) the question.
68) Things are going (to/on/out/off) nicely.
69) She has suffered (from/to/with/about) her heart attack.
70) The exchange rate of dollars is going (up/down/on/with) from 16,000 VND to 15,750 VND for one US dollar.
71) We have lost touch (with/of/for/over) each other for a long time.
72) I must study hard to keep pace (with/of/for/to) my classmates.
73) The prices of petrol are going (up/down/on/out) from 52 US dollars to 54 US dollars for a barrel.
74) I usually regard him (with/in/as/at) my close friend.
75) Don’t make a fuss (over/on/at/of) such trifles.
76) The bomb has gone (out/off/over/with) in a crowded street.
77) Who will look (for/after/at/around) the child when you’re away?
78) Congratulate you (in/to/on/with) winning the game.
79) I feel very hot because the electricity has gone (off/out/along/after).
80) The plane crashed (into/on/in/with) the mountain.
81) I’ve lost my keys. Can you help me look (at/for/after/into) them?
82) The book is divided (to/in/into/for) three parts.
83) I wrote to the company asking them (to/for/about/with) more information about the job.
84) Many people regard him (as/to/in/of) one of the greatest pianists in the world.
85) Our teacher was very kind (of/to/for/with) us.
86) Her children are very quick (with/about/at/for) computer games.
87) This kind of music is popular (for/to/with/about) the young.
88) Boys are fond (in/of/on/at) playing football.
89) Last week the beach was overcrowded (of/over/with/for) people.
90) She’s very worried (for/with/at/about) her mother’s health.
91) Why are these two schools different (to/from/with/at) each other?
92) Most children are ill-prepared (to/for/from/at) employment.
93) Four-fifths of the world’s computers use programs (at/in/on/about) English.
94) Attending all the lectures is important (to/with/at/in) us.
95) English belongs (from/to/on/in) those who use it.
96) Clean air provides us (for/at/with/about) a healthy supply of oxygen.
97) My brother is very interested (in/at/on/about) chess but he is not good at it.
98) I don’t think he was present (in/at/on/of) the meeting yesterday.
99) Are you serious (for/about/orwith/over) learning to be an architect?

100) She has become very famous (for/at/on/with) her novels.
101) Mary always take good care (for/of/to/with) her children.
102) Henry was born (on/in/at/to) 1992.
103) Lisa is very good (at/with/in/about) chemistry.
104) The forest fire went (after//out/offt/along) after two days.

105) I always find it hard to keep pace (up/with/for/on) Nam, one of the best students in my class.
106) What do you often do (in/on/at/of) the evening?
107) Smoking is not good (for/at/about/of) our health.
108) The interview was broadcast (on/in/at/for) radio and television.
109) That farmer succeeded (on/in/at/with) raising fish.
110) Clean air is necessary (with/for/about/of) our health.
111) The future of a country depends (in/at/on/from) the youth.
112) There is a great difference (from/between/about/for) these two things.
113) My father is used (to/on/in/at) living in the countryside.
114) My father isn’t pleased (for/about/with/from) my work.
115) Many people are involved (on/in/of/at) the use of English.
116) English provides ready access (with/to/for/of) the world scholarship.
117) She is always fed up (at/with/for/about) washing dishes after dinner.
118) The roofs are covered (with/about/by/for) red tiles.
119) My father insisted (in/on/of/at) building a new house.
120) We are looking forward (in/at/for/to) seeing you aga

16 tháng 8 2017

da cam on ak

10 tháng 4 2022

Mn có thể dựa vào vận may của mik

10 tháng 4 2022

em thấy mà

11 tháng 10 2021

Tham khảo:

Mở bài:

– Giới thiệu tác giả Quang Dũng.

– Giới thiệu bài thơ Tây Tiến.

– Giới thiệu đoạn thơ: Bằng bút  pháp lãng mạn và vẻ đẹp bi tráng, đoạn thơ đã tạc lên bức tranh tượn đài người lính Tây Tiến với vẻ đẹp lẫm liệt, hào hùng, hào hoa, lãng mạn bất tử với thời gian.

– Trích dẫn đoạn thơ: Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc….. Sông Mã gầm lên khúc độc hành

Thân bài:

– Giới thiệu khái quát:

+ Mạch cảm xúc chung: Bài thơđược viết trên nổi nhớ da diết của Quang Dũng về đồng đội, về những kỷ niệm của đoàn quân Tây Tiến gắn liền với khung cảnh thiên nhiên miền Tây hùng vĩ, hoang sơ, đầy thơ mộng. Mỗi phần của một bài thơ là một nỗi nhớ, một nét Tây Tiến.

+ Vị trí đoạn trích: Kết cấu bài thơ logic của mạch hồi tưởng, từ thực tại vọng về hoài niệm để trở lại với thực tại. Trong trật tự ấy, tượng đài người chiến sĩ Tây Tiến được trân trọng khắc họa ở phần thứ ba của bài thơ.

– Bàn về những giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ:

+ Vẻ đẹp lẫm liệt, hào hùng: Bút pháp lãng mạn khiến chân dung người lính Tây Tiến toát lên vẻ đẹp phi thường, khác lạ:

Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc.

Quân xanh màu lá dữ oai hùm.

+ Hình ảnh “đoàn binh không mọc tóc”, “ quân xanh màu lá” a Hiện thực tàn khốc: Những ngừi lính Tây Tiến ăn đói mặc rét, gian khổ, khó khăn đến cùng cực, và bệnh sốt rét hoành hành khiến họ phải xanh da, trụi tóc.

+ Mượn hình ảnh ẩn dụ để gợi tả chất kiêu hùng: đối lập giữa cái yếu đuối về thể chất ( xanh xao tiều tụy) là sức mạnh của tinh thần, ý chí, ngang tadn, lẫm liệt ( “ dữ oai hùm”).

+ Vẻ đẹp hào hoa, lãng mạn:

Mắt trừng gửi mộng qua biên giới.

Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm.

Ở những người lính Tây Tiến, ta thấy vẻ đẹp của bản lĩnh, nét can trường hài hòa với trái tim đa cảm, mộng mơ:

Ở sự phẫn nộ sục sôi của nội tâm hướng về nhiệm vụ chiến đấu “ Mắt trừng”.

Ở khát vọng lập công cháy bóng dõi về tiền phương với giấc mộng chiến trường “gửi mộng qua biên giới”.

Ở tâm hồn lãng mạn, hào hoa, luôn rạo rực khao khát yêu đương: “ mơ Hà Nội dáng kiều thơm” a khát vọng tình yêu, hạnh phúc.

(Có thể so sánh thêm về nổi nhớ của người lính xuất thân từ nông dân trong bài “ Nhớ” của Hồng Nguyên và bài “Đồng Chí” của Chính Hữu).

+ Vẻ đẹp bi tráng:

Rải rác biên cương mồ viễn xứ.

Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh

Áo bào thân chiếu anh về đất

Sông mã gầm lên khúc độc hành

+ Sự bi thương:

Người lính phải hy sinh nơi rừng hoang biên giới, di hài phiêu bạc nơi đất khách quê người.

Khi chôn cất không cả mảnh chiếu để bọc thân.

Cái hùng tráng được thể hiện ở:

Những từ Hán Việt trang trọng.

Lí tưởng quên mình, cống hiến đời xanh cho Tổ Quốc, phảng phất chí khí anh hùng của người chiến sĩ xưa coi cái chết nhẹ tựa lông hồng.

Cách nói sang trọng “ áo bào thay chiếu anh về đất”

Âm hưởng trầm hùng của tiếng “ gầm” con sông Mã

Giọng điệu chủ đạo của đoạn thơ này là trang trọng, thể hiện tình cảm đau thương vô hạn và sự trân trọng, kính cẩn của nhà thơ trước sự hi sinh của đồng đội.

* Đáng giá:

– Đoạn thơ viết về chân dung người lính là đoạn thơ độc đáo nhất trong bài Tây Tiến. Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn được nhà thơ vận dụng sáng tạo trong miêu tả và bộc lộ cảm xúc, tạo nên những câu thơ có hồn. Người lính đã sống anh dũng, chết vẻ vang. Hình tượng người Tây Tiến mãi là một tượng đài nghệ thuật bi tráng in sâu vào tâm hồn dân tộc.

Kết bài:

– Khẳng định giá trị nội dung, nghệ thuật đoạn thơ.

– Khẳng định vị trí bài thơ Tây Tiến trong bài Quang Dũng.

11 tháng 10 2021

Bạn tham khảo bài này nha:

*Mở bài:

– Giới thiệu tác giả Quang Dũng.

– Giới thiệu bài thơ Tây Tiến.

– Giới thiệu đoạn thơ: Bằng bút  pháp lãng mạn và vẻ đẹp bi tráng, đoạn thơ đã tạc lên bức tranh tượn đài người lính Tây Tiến với vẻ đẹp lẫm liệt, hào hùng, hào hoa, lãng mạn bất tử với thời gian.

– Trích dẫn đoạn thơ: Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc….. Sông Mã gầm lên khúc độc hành

*Thân bài:

– Giới thiệu khái quát:

+ Mạch cảm xúc chung: Bài thơđược viết trên nổi nhớ da diết của Quang Dũng về đồng đội, về những kỷ niệm của đoàn quân Tây Tiến gắn liền với khung cảnh thiên nhiên miền Tây hùng vĩ, hoang sơ, đầy thơ mộng. Mỗi phần của một bài thơ là một nỗi nhớ, một nét Tây Tiến.

+ Vị trí đoạn trích: Kết cấu bài thơ logic của mạch hồi tưởng, từ thực tại vọng về hoài niệm để trở lại với thực tại. Trong trật tự ấy, tượng đài người chiến sĩ Tây Tiến được trân trọng khắc họa ở phần thứ ba của bài thơ.

– Bàn về những giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ:

+ Vẻ đẹp lẫm liệt, hào hùng: Bút pháp lãng mạn khiến chân dung người lính Tây Tiến toát lên vẻ đẹp phi thường, khác lạ:

Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc.

Quân xanh màu lá dữ oai hùm.

+ Hình ảnh “đoàn binh không mọc tóc”, “ quân xanh màu lá” a Hiện thực tàn khốc: Những ngừi lính Tây Tiến ăn đói mặc rét, gian khổ, khó khăn đến cùng cực, và bệnh sốt rét hoành hành khiến họ phải xanh da, trụi tóc.

+ Mượn hình ảnh ẩn dụ để gợi tả chất kiêu hùng: đối lập giữa cái yếu đuối về thể chất ( xanh xao tiều tụy) là sức mạnh của tinh thần, ý chí, ngang tadn, lẫm liệt ( “ dữ oai hùm”).

+ Vẻ đẹp hào hoa, lãng mạn:

Mắt trừng gửi mộng qua biên giới.

Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm.

Ở những người lính Tây Tiến, ta thấy vẻ đẹp của bản lĩnh, nét can trường hài hòa với trái tim đa cảm, mộng mơ:

Ở sự phẫn nộ sục sôi của nội tâm hướng về nhiệm vụ chiến đấu “ Mắt trừng”.

Ở khát vọng lập công cháy bóng dõi về tiền phương với giấc mộng chiến trường “gửi mộng qua biên giới”.

Ở tâm hồn lãng mạn, hào hoa, luôn rạo rực khao khát yêu đương: “ mơ Hà Nội dáng kiều thơm” a khát vọng tình yêu, hạnh phúc.

(Có thể so sánh thêm về nổi nhớ của người lính xuất thân từ nông dân trong bài “ Nhớ” của Hồng Nguyên và bài “Đồng Chí” của Chính Hữu).

+ Vẻ đẹp bi tráng:

Rải rác biên cương mồ viễn xứ.

Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh

Áo bào thân chiếu anh về đất

Sông mã gầm lên khúc độc hành

+ Sự bi thương:

Người lính phải hy sinh nơi rừng hoang biên giới, di hài phiêu bạc nơi đất khách quê người.

Khi chôn cất không cả mảnh chiếu để bọc thân.

Cái hùng tráng được thể hiện ở:

Những từ Hán Việt trang trọng.

Lí tưởng quên mình, cống hiến đời xanh cho Tổ Quốc, phảng phất chí khí anh hùng của người chiến sĩ xưa coi cái chết nhẹ tựa lông hồng.

Cách nói sang trọng “ áo bào thay chiếu anh về đất”

Âm hưởng trầm hùng của tiếng “ gầm” con sông Mã

Giọng điệu chủ đạo của đoạn thơ này là trang trọng, thể hiện tình cảm đau thương vô hạn và sự trân trọng, kính cẩn của nhà thơ trước sự hi sinh của đồng đội.

* Đáng giá:

– Đoạn thơ viết về chân dung người lính là đoạn thơ độc đáo nhất trong bài Tây Tiến. Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn được nhà thơ vận dụng sáng tạo trong miêu tả và bộc lộ cảm xúc, tạo nên những câu thơ có hồn. Người lính đã sống anh dũng, chết vẻ vang. Hình tượng người Tây Tiến mãi là một tượng đài nghệ thuật bi tráng in sâu vào tâm hồn dân tộc.

*Kết bài:

– Khẳng định giá trị nội dung, nghệ thuật đoạn thơ.

– Khẳng định vị trí bài thơ Tây Tiến trong bài Quang Dũng.