Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) quả cam, tham lam, làm việc, phòng khám
xem phim, que kem, lấm lem, lèm bèm
b) son môi, bón cơm, lon ton, con gái
can ngăn, mua bán, san sẻ, tấm màn
a)mệt mỏi , tóc bết , sấm sét , hét , tính nết ....
b) cút , mút tay , sút bóng , rút tiền , vứt đi , nứt nẻ,...
c) cây bàng, buôn làng, cái thang, bến cảng, hết hạn ,...
tham khảo một số từ hoặc lên mạng mà tìm :))
Thét gào ,rét buốt ,bánh tét ,nhận xét ,nét chữ ,dệt lụa ,y hệt ,cam kết ,quệt má ,tính nết .
Nhút nhát ,ống hút ,thút thít ,mút kẹo ,trút mưa ,sứt mẻ ,gạo lứt ,nứt nẻ ,đứt dây ,vứt đi .
Lang thang ,cầu thang ,giàu sang ,hang động ,gang tay ,làn đường ,san sẻ ,lan can ,đơn giản ,bản tin .
Tham khảo:
a) tính từ là gì ?
Tính từ là loại từ được sử dụng để miêu tả các đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc, hoạt động hay trạng thái. Chúng được dùng để chỉ màu sắc, hình dạng, kích thước, đặc điểm vật lý, tính cách, tình cảm, hiện tượng, hành vi, ...
b) danh từ là gì ?
Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị.
c) động từ là gì ?
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của người hoặc vật.
a) Tính từ là gì?
Tính từ là những từ dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất, màu sắc, trạng thái, mức độ, phạm vi… của người hoặc vật. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên động từ. Ví dụ: đẹp, xấu, lớn, nhỏ, nhanh, chậm…
b) Danh từ là gì?
Danh từ là những từ dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm. Danh từ là một bộ phận của ngôn ngữ nên nó biến đổi và phát triển không ngừng để đáp ứng nhu cầu sử dụng của con người. Cùng với động từ và tính từ, danh từ là một trong những từ loại quen thuộc trong tiếng Việt. Danh từ có thể được phân loại thành danh từ riêng và danh từ chung. Ví dụ: Hà Nội, sách, bàn, tình yêu…
c) Động từ là gì?
Động từ là những từ dùng để chỉ các hoạt động hoặc trạng thái của con người và các sự vật hiện tượng khác. Động từ có thể được phân loại thành nội động từ và ngoại động từ. Nội động từ là động từ chỉ có chủ ngữ, còn ngoại động từ là động từ có chủ ngữ và tân ngữ. Động từ có chức năng chính là làm vị ngữ trong câu, bổ sung ý nghĩa cho danh từ hoặc tính từ. Ví dụ: ăn, uống, hát, nhảy, vui, buồn…
Tham khảo:
1. Lại/ nên/ trời/ lạnh/ đã/ càng/ lạnh/ mưa/ mọi/ thấy/ hơn/ người
=> Trời đã mưa lại lạnh nên mọi người thấy càng lạnh hơn.
2. Trời/ cô ấy/ ngày/ mà/ cưới/ lạnh/ rất
=> Ngày mà cô ấy cưới trời rất lạnh.
3. Thấy/ quá/ tận/ thế là/ rẻ/ những đôi tất ấy/ ông ta/ mua/ 10 đôi
=> Ông ta thấy những đôi tất ấy quá rẻ, thế là mua tận 10 đôi.
4. Bà ấy/ cứ/ là/ trong người lại/ thấy/ mệt/ lo lắng/ bà ấy.
=> Bà ấy cứ lo lắng là bà ấy lại thấy trong người mệt.
xâm lăng
củ sâm
vậy đúng không nhể
LỚP 5 HỎI CÂU LỚP 1 (NGU