Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cấu trúc | Dấu hiệu | Cách dùng |
(+) S + was/were + V_ing (-) S + wasn’t/weren’t + V_ing(?) (Wh) Was/Were + S + V_ing? | While, when, at that time, at + giờ quá khứ, ….. | 1. Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. 2. Hai hành động song song trong quá khứ |
- What do you use a pillow for? - To put my head on when I sleep.
(Bạn dùng gối để làm gì? - Để gối đầu khi ngủ.)
- What do you use a tent for? - To protect me from sunlight or rain when going camping.
(Bạn dùng lều để làm gì? - Để bảo vệ tôi khỏi ánh nắng mặt trời hoặc mưa khi đi cắm trại.)
- What do you use a sleeping bag? - To keep warm when I sleep.
(Bạn dùng túi ngủ để làm gì? - Để giữ ấm khi tôi ngủ.)
- What do you use a towel for? - To dry my body after taking a shower.
(Bạn dùng khăn để làm gì? - Để lau khô người sau khi tắm xong.)
- What do you use a bottled water for? - To ease my thirst.
(Bạn dùng nước đóng chai để làm gì? - Để làm dịu cơn khát của tôi.)
- What do you use a battery? - To provide energy for electric things.
(Bạn sử dụng pin để làm gì? - Để cung cấp năng lượng cho các vật mang điện.)
100 years ago,
(cách đây 100 năm)
- there wasn't any computer.
(không có máy vi tính.)
- there weren't many tall buildings.
(không có những tòa nhà cao tầng.)
- there wasn't any smart phone.
(không có điện thoại thông minh.)
- the roads were rough and difficult to walk on.
(đường gập ghềnh khó đi.)
- life was hard and facility was poor.
(đời sống khó khăn và cơ sở vật chất nghèo nàn.)
I have had this computer for three years
They have lived in Da Lat since last year
She had been happy since she had the mobile phone
We have learnt French for a month
She has worked in this school since 2012
I have used computers for 5 years
The washing machine has stopped working since this month
They have known her for a long time
He has read this book since 9 o'clock
Bài 9:Viết lại các câu dưới đây với “since” hoặc “for”,sử dụng thì hiện taj hoàn thành.
1. I/have/this computer/three years.
I have had this computer for three years .
2. They/live/Da Lat/last year.
They lived in Da Lat since last year .
3. She/be/happy/she had the mobile phone.
She would be happy if she had the mobile phone
4. We/learn/French/a month.
We have learnt French for a month .
5. She/work/in this school/2012.
She has work in this school since 2021 .
6. I/use/computers/5 years.
I have used computers for 5 years .
7. The washing machine/stop working/this morning.
The washing machine stopped working in this morning
8. They/know/her a long time.
They have known her for a long time .
9. He/read/this/novel/9 o’clock
He read this novel in 9 o'clock
Lịch Gregorius, còn gọi là Tây lịch, Công lịch, Dương lịch là một bộ lịch do Giáo hoàng Grêgôriô XIII đưa ra vào năm 1582. Lịch Gregorius chia thành 12 tháng với 365 ngày, cứ 4 năm thì thêm một ngày vào cuối tháng 2 tạo thành năm nhuận (366 ngày).
Một năm Âm lịch có khoảng 354 ngày, còn một năm Dương lịch thì có 365 ngày. Như vậy sẽ có sự cách biệt 11 ngày giữa một năm Âm lịch và Dương lịch. Cứ 33 năm thì lịch Âm và lịch Dương sẽ bị lệch đi một năm.
tk for me!
ex : since 2000 , since Christmas , since last week ,...
for a long time , for 3 years , for a few minutes ,...
Bn tham khảo link này nhe :
Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
#Hoctot
thì hiện tại đơn có các giấu hiệu.Các trạng từ chỉ tầng xuất:always,usually,often,.....Ngoài ra hiện tại đơn cuối câu hay có từ every day/every week/every month.
Thì hiện tại tiếp diễn thì có từ look,listen,now.....và còn đi với các từ this week/this month/this year
Cartoon là đề cập đến bản vẽ dành cho tranh biếm họa, châm biếm hoặc hài hước. Hoặc nó vẽ về một chương trình truyền hình ngắn hay là phim hoạt hình dành cho trẻ em. ... Animation là kỹ thuật giúp cho đồ họa chuyển động dựa vào ảo ảnh khi bộ phim trình chiếu dưới dạng một chuỗi.
For + 1 khoảng thời gian (2months)
Since+ 1 mốc thời gian (1999)
For : khoảng thời gian
Since : từ khi
Học tốt
Tích đc ko
Đừng báo cáo