Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_{NaOH\left(35\%\right)}=100.35\%=35\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH\left(20\%\right)}=\dfrac{35}{20}.100=175\left(g\right)\)
⇒ mnước thêm vào = 175-100 = 75(g)
Vnước thêm vào = 75.1 = 75 (ml)
\(n_{H_2SO_4}=1.0,2=0,2(mol)\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ a,n_{NaOH}=0,4(mol);n_{Na_2SO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4(g)\\ m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,4.40}{20\%}=80(g) \end{cases}\\ b,2KOH+H_2SO_4\to K_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{KOH}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{KOH}}=\dfrac{0,4.56}{5,6\%}=400(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{KOH}}=\dfrac{400}{1,045}=382,78(ml)\)
Bước 1: nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4= 0,2 . 1 = 0,2mol
Bước 2:
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
2 mol 1 mol
? mol 0,2mol
nNaOH=0,2.21=0,4mol.nNaOH=0,2.21=0,4mol.
m NaOH= n NaOH.MNaOH = 0,4 . (23 + 16 + 1) = 16g
Bước 3: C% = mNaOH : m dd NaOH => mdd NaOH = mNaOH : C% = 16 : 20% = 80g
Tìm thể tích dung dịch KOH
- Phương trình hoá học :
H 2 SO 4 + 2KOH → K 2 SO 4 + 2 H 2 O
- Số mol KOH tham gia phản ứng :
n KOH = 2 n H 2 SO 4 = 0,02 x 2 = 0,04 mol
- Khối lượng KOH tham gia phản ứng : mKOH = 0,04 x 56 = 2,24 (gam).
- Khối lượng dung dịch KOH cần dùng :
m dd KOH = 2,24x100/5,6 = 40 gam
- Thể tích dung dịch KOH cần dùng:
V dd KOH = 40/1,045 ≈ 38,278 ml
Bạn tự viết PTHH nhé
mddHNO3=126.14g
mHNO3=126.14x10%=12.614g<=>0.2mol
Đặt mddA=a(g)
->mNaOH=0.04ag;mCa(OH)2=0.037ag
->nHNO3 được trung hòa=0.04a:40+2x0.037:74=0.002amol
->0.002a=0.2->a=100g
Bạn xem lại xem có đúng không nhé
1- Trích mỗi dung dịch 1 ít làm mẫu thử
- Cho phenolphtalein vào lần lượt các mẫu thử
+ Nhận đc dung dịch NaOH vì dung dịch hóa đỏ
+ Các dung dịch còn lại ko có hiện tượng gì.
- Cho NaOh mới thu được lần lượt vào các mẫu dung dịch còn lại
+ Nhận được dung dịch MgSO4 vì xuất hiện kết tủa trắng
+ Nhận được dung dịch FeCl3 vì xuất hiện kết tủa nâu đỏ
+ Nhận được dung dịch HCl vì không có hiện tượng gì
MgSO4 + 2NaOH = Mg(OH)2 + Na2SO4
FeCl3 + 3NaOH = Fe(OH)3 + 3NaCl
HCl + NaOH = NaCl + H2O
2. Đổi 250ml= 0,25 lít
Số mol HCl là : 0,25 x 2 = 0,5 (mol)
Số mol H2SO4 là: 1,5 x 0,25 = 0,375 (mol)
NaOH + HCl = NaCl + H2O
0,5 0,5 (mol)
2NaOH + H2SO4 = Na2SO4 + 2H2O
0,75 0,375 (mol)
Số mol NaOH là : 0,75 + 0,5 = 1,25 (mol)
Thể tích dung dịch NaOH là : 1,25: 0,5 = 2,5 (lít) = 2500 ml
a)
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
$n_{BaCl_2} = 0,1 < n_{H_2SO_4} = 0,2$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,1(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,1.233 = 23,3(gam)$
b)
A gồm :
$HCl : 0,1.2 = 0,2(mol)$
$H_2SO_4\ dư : 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)$
$V_{dd} = 0,1 + 0,1= 0,2(lít)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
c)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4\ dư} = 0,2(mol)$
$m_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,2.40}{15\%} = 53,33(gam)$
\(m_{NaOH\left(r\right)}=m\left(g\right)\\ V_{NaOH}=x\left(L\right)\\ n_{NaOH}=2.2,5=5\left(mol\right)\\ m_{ddNaOH}=2500.1,06=2650\left(g\right)\\ Có:\dfrac{m}{40}+0,5x=5\left(mol\right)\\ x=2,5\left(L\right)\\ \Rightarrow m=150\left(g\right)\)
Vậy cần 150 g NaOH rắn và 2,5 L dung dịch NaOH 0,5 M, giả sử việc pha chế không làm thay đổi thể tích dung dịch.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH.khan}=a\left(mol\right)\\V_{dd.NaOH.0,5M}=b\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{dd.sau.khi.pha}=2,5.1000.1,06=2650\left(g\right)\)
\(n_{NaOH\left(trong.dd.NaOH.0,5M\right)}=0,001b.0,5=0,0005b\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(trong.dd.sau.khi.pha\right)}=a+0,0005b\left(mol\right)\)
Mặt khác theo đề, nNaOH trong dung dịch sau khi pha là \(2,5.2=5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+0,0005b=5\left(I\right)\)
Trong dung dịch NaOH 0,5M ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,0005b.40=0,02b\left(g\right)\\m_{H_2O}=1.b=b\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd.NaOH.0,5M}=1,02b\left(g\right)\)
Theo đl bảo toàn khối lượng:
\(m_{NaOH.khan}+m_{dd.NaOH.0,5M}=m_{dd.NaOH.2M}\)
\(\Leftrightarrow40a+1,02b=2650\left(II\right)\)
Từ (I), (II) suy ra: \(\left\{{}\begin{matrix}a=3,775\\b=2450\end{matrix}\right.\)