Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Cao trang lai voi thap do\(\Rightarrow\)F1 toan than cao hoa do\(\Rightarrow\)cao do troi hoan toan so voi thap trang.
Quy uoc:A-than cao,a-than thap,B-hoa do,b-hoa trang
So do lai
P: AAbb(cao trang) x aaBB(thap do)
Gp: Ab aB
F1 AaBb(cao do)
b)F1 lai phan tich
Pb: AaBb(cao do) x aabb(thap trang)
Gb:1/4AB,1/4Ab,1/4aB,1/4ab ab
Fb:
-KG:1/4AaBb,1/4Aabb,1/4aaBb,1/4aabb
-KH:1 cao do:1 cao trang:1 thap do:1 thap trang
F2: Vàng : trắng = 3 : 1
=> vàng trội hoàn toàn so với trắng
Quy ước : A : vàng ; a : trắng
KH vàng f2 chiếm 1/4 = 1/2 x 1/2
=> F1 dị hợp tử : Aa => P thuần chủng tương phản
P : AA (vàng) x aa ( trắng)
G A a
F1: Aa (100% vàng)
F1xf1: Aa (Vàng) x Aa (trắng)
G A, a A ,a
F2 : 1AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 vàng : 1 trắng
Qui ước:
A: cao >> a: thấp
B: dài >> b: tròn
F1: Có 600 cây trong đó 54 cây thân thấp, hạt tròn
-> (aa, bb) = 54/600 = 0,09
-> ab = 30% > 25%
-> ab là giao tử liên kết
P: AB/ab x AB/ab
GP: (AB = ab = 30%, Ab = aB = 20%) x (AB = ab = 30%, Ab = aB = 20%)
F1:
| AB = 30% | Ab = 20% | aB = 20% | ab = 30% |
AB = 30% | AB/AB = 9% | AB/Ab = 6% | AB/aB = 6% | AB/ab = 9% |
Ab = 20% | AB/Ab = 6% | Ab/Ab = 4% | Ab/aB = 4% | Ab/ab = 6% |
aB = 20% | AB/aB = 6% | Ab/aB = 4% | aB/aB = 4% | aB/ab = 6% |
ab = 30% | AB/ab = 9% | Ab/ab = 6% | aB/ab = 6% | Ab/ab = 9% |
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, chín sớm nên F1 có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Thân cao : thân thấp = 1 : 1.
Chín sớm : chín muộn = 1 : 1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung = 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1) x (1 : 1).
Vậy hai cặp tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền độc lập với nhau. => Nội dung 2 đúng. TH1: Tính trạng có thể di truyền theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng. Khi đó A – thân cao, a – thân thấp, B – chín sớm, b – chín muộn. Có thể có phép lai của P là: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB tạo ra F1 100% AaBb.
TH2: Tính trạng có thể di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Nếu tính trạng kích thước thân di truyền theo quy luật tương tác kiểu 9 : 7. Tính trạng thời gian chín di truyền theo quy luật phân li khi đó ta có:
P có thể là AABBDD x aabbdd hoặc AABBdd x aabbDD hoặc AAbbdd x aaBBDD hoặc AAbbDD x aaBBdd tạo ra F1 AaBbDd. F1 lai với cây thân thấp chín muộn có thể là aaBBdd sẽ tạo ra tỉ lệ phân li kiểu hình như trên.
Ngoài ra còn một số trường hợp khác nữa.
Vậy chưa chắc tính trạng nào là tính trạng trội vì có thể là tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen và P có nhiều hơn 4 sơ đồ lai thỏa mãn.
Nội dung 1 đúng, nội dung 3 sai.
Nội dung 4 sai.
Tính trạng có thể di truyền theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng.
Khi đó để tạo ra F1 phân li 3 : 1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chín đồng tính thì P có thể là các phép lai: AaBB x Aabb; AaBB x Aabb; AaBB x AaBB.
Ngoài ra thì còn có thể di truyền theo các quy luật khác, nên P có rất nhiều trường hợp chứ không chỉ có 3 trường hợp.
Có 2 nội dung đúng
F2 phân li 3 trơn:1 nhăn
=> Trơn THT so với nhăn
Quy ước gen: A vỏ trơn. a vỏ nhăn
F2 thu dc 3:1 => có 4 tổ hợp giao tử
=> Mỗi bên F1 cho ra 2 giao tử: Aa
F1 dị hợp => P thuần chủng
kiểu gen: AA vỏ trơn. aa vỏ nhăn
P(t/c). AA( vỏ trơn). x. aa( vỏ nhăn)
Gp. A. a
F1: Aa(100% vỏ trơn)
F1xF1. Aa( vỏ trơn). x. Aa( vỏ trơn)
GF1: A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 vỏ trơn:1 vỏ nhăn
a.
Ở F1 có thấp, dài -> cây cao, tròn phải dị hợp về 2 cặp gen
P: AaBb x aabb
GP: 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab x ab
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
(1 cao tròn : 1 thấp dài : 1 cao dài : 1 thấp tròn)
b.
P: AB/ab x AB/ab
GP: 1AB : 1ab x 1AB : 1ab
F1: 1AB/ab : 2AB/ab : 1ab/ab
(3 cao tròn : 1 thấp dài)
Qui ước:
A: cao >> a: thấp
B: dài >> b: tròn
F1: Có 600 cây trong đó 54 cây thân thấp, hạt tròn
-> (aa, bb) = 54/600 = 0,09
-> ab = 30% > 25%
-> ab là giao tử liên kết
P: AB/ab x AB/ab
GP: (AB = ab = 30%, Ab = aB = 20%) x (AB = ab = 30%, Ab = aB = 20%)
F1:
| AB = 30% | Ab = 20% | aB = 20% | ab = 30% |
AB = 30% | AB/AB = 9% | AB/Ab = 6% | AB/aB = 6% | AB/ab = 9% |
Ab = 20% | AB/Ab = 6% | Ab/Ab = 4% | Ab/aB = 4% | Ab/ab = 6% |
aB = 20% | AB/aB = 6% | Ab/aB = 4% | aB/aB = 4% | aB/ab = 6% |
ab = 30% | AB/ab = 9% | Ab/ab = 6% | aB/ab = 6% | Ab/ab = 9% |