Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
| NaCl | Na2SO4 | HCl | H2SO4 |
Quỳ tím | Không hiện tượng | Không hiện tượng | Quỳ tím chuyển đỏ | Quỳ tím chuyển đỏ |
BaCl2 | Không hiện tượng | Xuất hiện kết tủa trắng | Không hiện tượng | Xuất hiện kết tủa trắng |
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓
H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4↓
b)
| NaCl | MgCl2 | AlCl3 |
NaOH (thêm dần đến dư) | Không hiện tượng | Xuất hiện kết tủa trắng, không tan khi cho dư NaOH | Xuất hiện kết tủa dạng keo trắng, tan dần khi cho dư NaOH |
PTHH: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
c)
| CaO | Ca(OH)2 | CaCO3 |
Quỳ tím | Không hiện tượng | Quỳ tím chuyển xanh | Không hiện tượng |
HCl | Không hiện tượng | __ | Có khí thoát ra |
PTHH: CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
CaO + HCl → CaCl2 + H2O
d)
| Na2CO3 | CaCO3 | BaSO4 |
CaSO4 | Xuất hiện kết tủa trắng | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
HCl | __ | Có khí thoát ra | Không hiện tượng |
PTHH: CaSO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CaCO3↓
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O
- Cho nước cất vào cả 4 mẫu chất rắn trên, mẫu không tan trong nước là CaCO 3 và BaSO 4 (nhóm I), 2 mẫu tan trong nước là NaCl và Na 2 CO 3 (nhóm II)
- Cho dung dịch HCl vào các mẫu ở cả 2 nhóm.
+ Nhóm I: mẫu xuất hiện khí thoát ra là CaCO 3 , mẫu không hiện tượng là BaSO 4
PTHH:
+ Nhóm II: mẫu xuất hiện khí thoát ra là Na 2 CO 3 , mẫu không hiện tượng là NaCl
PTHH:
Đáp án: C
1. Hãy tách các muối sau ra khỏi hỗn hợp gồm: BaCO3, BaSO4, KCl, MgCl2
Hoà tan các muối vào nước
+ Không tan : BaCO3, BaSO4
+ Tan : KCl, MgCl2
Cho dung dịch HCl vào 2 muối không tan
+ Tan : BaCO3
BaCO3 + 2HCl ---------> BaCl2 + H2O + CO2
+ Không tan : BaSO4, lọc lấy chất rắn thu được BaSO4 tinh khiết
Cho tiếp dung dịch Na2CO3 vào dung dịch đã tan trong HCl của BaCO3
Lọc lấy kết tủa, thu được muối BaCO3
BaCl2 + Na2CO3 ----------> BaCO3 + 2NaCl
Cho dung dịch KOH vào hỗn hợp dung dịch 2 muối tan (KCl và MgCl2)
+ MgCl2 tạo kết tủa
MgCl2 + 2KOH ---------> Mg(OH)2 +2KCl
+ Dung dịch còn lại là KCl, cô cạn thu được muối KCl
Lọc lấy kết tủa, cho HCl vào kết tủa
2HCl + Mg(OH)2 --------> MgCl2 + H2O
Cô cạn dung dịch thu được MgCl2
2. Hòa tan chất rắn vào nước
+ Tan : CuCl2, NaCl (Nhóm I)
+ Không tan : CaCO3, AgCl (Nhóm II)
Cho HCl vào chất rắn (Nhóm II)
Chất rắn không tan là AgCl, lọc chất rắn thu được AgCl tinh khiết
CaCO3 tan, lấy dung dịch đó cho tác dụng với Na2CO3, lọc kết tủa thu được CaCO3 tinh khiết
CaCO3 + 2HCl ----------> CaCl2 + H2O + CO2
CaCl2 + Na2CO3 ----------> CaCO3 + 2NaCl
Cho NaOH vào (Nhóm I)
Lọc lấy kết tủa cho kết tủa với HCl, cô cạn dung dịch thu được CuCl2
CuCl2 + 2NaOH ---------> Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 + 2HCl --------> CuCl2 + 2H2O
Lấy dung dịch còn lại sau khi lọc kết tủa, đem đi cô cạn thu được NaCl
2.
Trích các mẫu thử rồi đánh dấu.
- Cho nước vào các mẫu thử.
Hai mẫu thử có kết tủa trắng là \(BaCO_3;BaSO_4\).
Còn lại hai mẫu thử tan trong nước là \(KCl;MgCl_2\).
- Cho hai mẫu thử \(BaCO_3;BaSO_4\) vào dung dịch HCl dư.
Mẫu thử có kết tủa trắng tan dần và có khí thoát ra là \(BaCO_3\).
Còn lại \(BaSO_4\) không xảy ra hiện tượng.
PTHH: \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
- Cho dung dịch \(Na_2CO_3\) vão hai mẫu thử \(KCl;MgCl_2\).
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là \(MgCl_2\).
Còn lại \(KCl\) không xảy ra hiện tượng.
PTHH: \(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_3+2NaCl\)
Dùng thuốc thử là dung dịch HNO 3 loãng :
Ghi số thứ tự của 3 lọ, lấy một lượng nhỏ hoá chất trong mỗi lọ vào 3 ống nghiệm và ghi số thứ tự ứng với 3 lọ. Nhỏ dung dịch HNO 3 cho đến dư vào mỗi ống, đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng :
- Nếu không có hiện tượng gì xảy ra, chất rắn trong ống nghiệm là muối NaCl. Lọ cùng số thứ tự với ống nghiệm là NaCl.
- Nếu có bọt khí thoát ra thì chất rắn trong ống nghiệm có thể là Na 2 CO 3 hoặc hỗn hợp Na 2 CO 3 và NaCl.
- Lọc lấy nước lọc trong mỗi ống nghiệm đã ghi số rồi thử chúng bằng dung dịch AgNO 3 . Nếu :
Nước lọc của ống nghiệm nào không tạo thành kết tủa trắng với dung dịch AgNO 3 thì muối ban đầu là Na 2 CO 3
Nước lọc của ống nghiệm nào tạo thành kết tủa trắng với dung dịch AgNO 3 thì chất ban đầu là hỗn hợp hai muối NaCl và Na 2 CO 3
Các phương trình hoá học :
Na 2 CO 3 + 2 HNO 3 → 2 NaNO 3 + H 2 O + CO 2 ↑
(đun nóng nhẹ để đuổi hết khí CO 2 ra khỏi dung dịch sau phản ứng)
NaCl + AgNO 3 → AgCl ↓ + NaNO 3
a) Cho vào nước
+ Tan là Na2CO3
+Ko tan là BaCO3 và BaSO4 (N1)
-Cho các chất ở N1 vào CaCl2
+Tạo kết tủa là BaCO3
BaCO3+CaCl2---->BaCl2+CaCO3
+Ko có ht là BaSO4
b) Cho vào nước
+Tan là Na2CO3, NaCl(N1)
+Ko tan là BaCO3, BaSO4(N2)
-Cho các chất ở N1 vào dd HCl
+Tạo khí là Na2CO3
Na2CO3+2HCl---->2NaCl+H2O+CO2
+Không có ht là NaCl
-Cho các chất ở N1 vào CaCl2
+Tạo kết tủa là BaCO3
BaCO3+CaCl2---->BaCl2+CaCO3
+Ko có ht là BaSO4
c) -Cho dd H2SO4 vào
+ Tạo kết tủa và khí là BaCO3
BaCO3+H2SO4---->BaSO4+H2O+CO2
+Tạo kết tủa là Na2CO3
Na2CO3+H2SO4---->BaCO3+Na2SO4
+Không có ht là NaCl và BaSO4(N1)
-Cho dd Na2CO3 vào N1
+Tạo kết tủa là BaSO4
BaSO4+Na2CO3---->BaCO3+Na2SO4
+K có ht là NaCl
Chúc bạn học tốt
_Trích mẫu thử, đánh STT_
- Hoà các mẫu thử vào nước:
+ Tan: NaCl, Na2CO3 (1)
+ Không tan: CaCO3 (2)
- Cho các mẫu thử (1) tác dụng với dd H2SO4:
+ Có sủi bọt khí không màu, mùi: Na2CO3
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaCl
- Cho các mẫu thử (2) tác dụng với dd H2SO4:
+ Có kết tủa trắng, có sủi bọt khí không màu, mùi: CaCO3
\(CaCO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4\downarrow+CO_2\uparrow+H_2O\)
+ Không tan trong dd H2SO4: BaSO4
_Dán nhãn_
- Trích một ít các chất làm mẫu thử, đánh số thứ tự
- Hòa tan các chất vào dd HCl dư:
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: CaCO3, Na2CO3 (1)
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
=> Thu được dd CaCl2, NaCl tương ứng (1)
+ Chất rắn tan, không hiện tượng: BaCl2
+ Chất rắn không tan: CaSiO3
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd K2CO3:
+ Không hiện tượng: NaCl => Nhận biết được Na2CO3
+ Kết tủa trắng: CaCl2 => Nhận biết CaCO3
CaCl2 + K2CO3 --> 2KCl + CaCO3\(\downarrow\)
Trích một ít dd làm mẫu thử
Nhúm quỳ tím vào 3 mẫu thử :
+ Quỳ hóa xanh : NaOH , Ba(OH)2 (1)
+ Quỳ không đổi màu : NaCl
Cho (1) tác dụng với dd H2SO4
+ Tạo kết tủa trắng : Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
Không hiện tượng : NaOH
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan , tỏa nhiều nhiệt : CaO
- Tan : P2O5
- Không tan : Al2O3 , MgO
Cho dung dịch NaOH lần lượt vào 2 chất còn lại :
- Tan : Al2O3
- Không tan : MgO
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(2NaOH+Al_2O_3\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
- Cho nước cất vào cả 4 mẫu chất rắn trên, mẫu không tan trong nước là CaCO3 và BaSO4 (nhóm I), 2 mẫu tan trong nước là NaCl và Na2CO3 (nhóm II)
- Cho dung dịch HCl vào các mẫu ở cả 2 nhóm.
+ Nhóm I: mẫu xuất hiện khí thoát ra là CaCO3, mẫu không hiện tượng là BaSO4
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
+ Nhóm II: mẫu xuất hiện khí thoát ra là Na2CO3, mẫu không hiện tượng là NaCl
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O