Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(nCuO=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
\(CuO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+H_2O\)
1 2 1 1
\(m_{\left(muối\right)}=1.182=182\left(g\right)\)
\(mCH_3COOH=2.60=120\left(g\right)\)
sao có 100g dd axit mà tới 120g CH3COOH ta
nHCl=0,4.0,1=0,04(mol)
Đặt : nCaO=x(mol); nCuO=y(mol)
\(\Rightarrow\) 56x+80y=1,36(1)
PT: CaO+2HCl \(\rightarrow\) CaCl2+H2O
x 2x x (mol)
CuO+2HCl \(\rightarrow\) CuCl2+H2O
y 2y y (mol)
nHCl=0,04 mol \(\Rightarrow\) 2x+2y=0,04(2)
Từ (1) và (2) giải hệ pt tìm đk : x=y=0,01
%m CaO=41,2% ; %mCuO=58,8%
mCaCl2=0,01.111=1,11g
mCuCl2=0,01.135=1,35 g
nHCL=CM.V=0.1.0.4=0.04(mol)
a. PTHH: CaO + 2HCL suy ra CaCL2 +H20 (1)
x 2x x (mol)
CuO + 2HCL suy ra CuCL2 +H2O (2)
y 2y y (mol)
Gọi nCaO=x (mol) theo pt(1): nHCL=2x (mol)
nCuO=y (mol) theo pt(2): nHCL=2y (mol)
Theo pt (1) và (2) ta có :
mCaO+mCuO =mhh hay 56x + 80y =1.36 (g) (*)
Mặt khác ta lại có : nHCL = 2x+2y=0.04 (mol) (**)
Gỉai (*) và (**) ta đc : x=0.01(mol) ; y=0.01(mol)
nCaO=x=0.01(mol) mCaO=0.01 .56=0.56(g)
nCuO=y=0.01(mol)mCuO=0.01 . 80 =0.8(g)
%CaO=41.18%
%CuO= 58.82%
b., Theo pthh (1) và (2) :nCaO=nCaCL2=x=0.01(mol)
nCuO=nCuCL2=y=0.01(mol)
mCaCL2=0.01.111=1.11(g)
mCuCL2=0.01 . 135=1.35 (g)
-
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
-
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.18,25}{100.36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2<----0,4<---------------0,2
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
0,1<-----0,6
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{0,2.24}{0,2.24+0,1.160}.100\%=23,077\%\\\%Fe_2O_3=\dfrac{0,1.160}{0,2.24+0,1.160}.100\%=76,923\%\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Fe_2O_3+HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
a, Bảo toàn nguyên tố Fe:
\(n_{FeCl_3}=n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_3}=162,5.0,1=16,25\left(g\right)\)
b, Bảo toàn nguyên tố Cl:
\(n_{HCl}=n_{Cl}=3n_{FeCl_3}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{n_{HCl}}{C_M}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{FeCl_3}}=\dfrac{n_{FeCl_3}}{V_{ddFeCl_3}}=\dfrac{0,1}{0,6}=0,17M\)
Mk gửi bạn nhé
Đáp án:
a. 16,25g
b. 0,6l
c. 0,05M
Giải thích các bước giải:
Fe2O3+6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
0,05 0,3 0,1
nFe2O3= 8/160= 0,05 mol
a. mFeCl3= 0,1. 162,5= 16,25g
b. VHCl= 0,3/0,5 = 0,6l
c. CMFeCl3 = 0,1/0,5= 0,05M
\(a) n_{Fe_2O_3} = \dfrac{8}{160} = 0,05(mol)\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ n_{FeCl_3} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,1(mol)\\ m_{FeCl_3} = 0,1.162,5 = 16,25(gam)\\ b) n_{HCl} = 6n_{Fe_2O_3} = 0,05.6 = 0,3(mol)\\ V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3}{0,5} = 0,6(lít)\\ c) C_{M_{FeCl_3}} = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M\)
\(a)\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\)
\(b)\ n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = \dfrac{0,1}{3}(mol)\\ \Rightarrow m_{Al} = \dfrac{0,1}{3}.27= 0,9\ gam\)
\(c)\ n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,05.2 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M\)
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{30}\cdot27=0,9\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
⇒ phản ứng tạo 2 muối
Phương trình hóa học của phản ứng
SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Gọi nNa2SO3 = x mol; nNaHSO3 = y mol
nNaOH = 2x + y = 0,25.
nSO2 = x + y = 0,2.
Giải ra ta có: x = 0,05, y = 0,15.
mNaHSO3 = 0,15 x 104 = 15,6g.
mNa2SO3 = 0,05 x 126 = 6,3g.
a)NaOH+SO2 \(\rightarrow\) NaHSO3 (1)
NaOH+SO2 \(\rightarrow\) Na2SO3+H2O (2)
b)Ta có co số mol SO2 là : n = 12,8 / 64 = 0,2
số mol NAOH là : n =0,25 x 1 = 0,25
Ta có tỷ lệ :
n [NaOH]/ n [SO2] = 0,25/0,2 = 1,25
Nên sẽ xảy ra đồng thời 2 phản ứng 1 và 2
NaOH + SO2 = NaHSO3 (1)
x mol x mol x mol
2NaOH + SO2 = Na2So3 + H2O (2)
y mol y/2 mol y/2 mol
Từ (1)(2): Ta có hệ phương trình :
x+y = 0,25
x+y/2 = 0,2
Giải hệ trên ta có x = 0,15 mol
y= 0,1 mol
Khối lượng muối sau phản ứng sẽ bao gồm 2 muối là NaHSO3 và NA2SO3
Số mol Nahso3 = x = 0,15 mol
==> Khối lương NAHSO3 = 0,15 x 104 = 15,6 g
Số mol NA2SO3 = y/2 = 0,1 /2 = 0,05 mol
==> Khối lượng NA2SO3 = 0,05 x 126 = 6,3 g
Vậy khối lượng muối thu dc sau phản ứng là : 15,6 + 6,3 = 21,9 g
CuO + 2Hcl = CuCl2 + H20
0.075...0,15...0,075
Cm = n/V = 0,15/0,4= 0,375
mCuCl2 = 0,075.135=10,125