Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hướng chảy chính của sông ngòi nước ta là Tây Bắc-Đông Nam và vòng cung là do tác động của:
A. Vị trí địa lí
B. Địa hình
C. Địa chất
D. Lượng mưa
11.Vườn quốc gia Cát Bà phân bố ở tỉnh thành nào:
(25 Điểm)
C. Thái Bình
A. Quảng Ninh
B. Hải Phòng
D. Nam Định
12.Theo chế độ gió mùa, nước ta có hai mùa gió có hướng:
(25 Điểm)
A. Đông Bắc và Tây Nam
C. Tây Bắc và Đông Nam
B. Bắc và Nam
D. Đông và Tây
13.Gió mùa mùa đông là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng
(25 Điểm)
B. Đông Bắc
D. Đông Nam
C. Tây Bắc
A. Tây Nam
14.Ảnh hưởng của gió muà mùa đông đối với khí hậu miền Bắc:
(25 Điểm)
C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm
D. Lạnh và khô
A. Nóng ẩm, mưa nhiều
B. Nóng, khô, ít mưa
15.Đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên và Nam Bộ từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau:
(25 Điểm)
A. Nóng ẩm, mưa nhiều
D. Lạnh và khô
C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm
B. Nóng, khô, ít mưa
16.Gió mùa mùa hạ là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng
(25 Điểm)
C. Tây Bắc
B. Đông Bắc
A. Tây Nam
D. Đông Nam
17.Mưa ngâu thường diễn ra ở ở khu vực nào ở khu vực nào :
(25 Điểm)
A. Tây Bắc
B. Đồng bằng Bắc Bộ
D. Nam Bộ
C. Bắc Trung Bộ
18.Nhận xét nào đúng về diễn biễn của bão nhiệt đới ở nước ta:
(25 Điểm)
C. Mùa bão nước ta diễn ra chậm dần từ bắc vào nam.
B. Bão nhiệt đới ảnh hưởng đến nước ta quanh năm.
A. Nước ta ít chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới.
D. Khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của bão là vùng đồng bằng sông Cửu Long.
19.Khí hậu đã mang lại những thuận lợi :
(25 Điểm)
C. Các hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm.
A. Thuận lợi cho sinh vật phát triển quanh năm.
D. Tất cả các ý trên.
B. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, hình thành các vùng chuyên canh.
20.Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm:
(25 Điểm)
A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.
C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp.
B. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.
21.Sông ngòi nước ta chủ yếu là những sông có đặc điểm:
(25 Điểm)
D. Sông dài, lớn và chảy êm đềm.
A. Nhỏ, ngắn và dốc.
B. Nhỏ, ngắn và sông chảy êm đềm.
C. Sông dài, lớn và dốc.
22.Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chủ yếu là:
(25 Điểm)
D. Tây-đông và bắc- nam
A. Tây bắc-đông nam và vòng cung
B. Tây bắc-đông nam và tây-đông
C. Vòng cung và tây-đông
23.Chế độ nước của sông ngòi nước ta:
(25 Điểm)
A. Sông ngòi đầy nước quanh năm
B. Lũ vào thời kì mùa xuân.
C. Hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
D. Sông ngòi nhiều nước nhưng càng vè hạ lưu thì lượng nước càng giảm.
24.Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ:
(25 Điểm)
B. Hè thu
C. Mùa thu
D. Thu đông
A. Mùa hè
25.Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng mấy:
(25 Điểm)
A. Tháng 7
B. Tháng 8
D. Tháng10
C. Tháng 9
26.Sông nào có giá trị thủy điện lớn nhất ở nước ta:
(25 Điểm)
C. Sông Cả
D. Sông Đà
B. Sông Mã
A. Sông Mê Công
27.Đặc điểm của nhóm đất feralit:
(25 Điểm)
C. Đất phân bố chủ yếu ở vùng miền đồi núi thấp.
A. Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.
B. Đất có mùa đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm.
D. Cả 3 đặc điểm trên.
28.Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở:
(25 Điểm)
D. Vùng ven biển.
C. Vùng đồng bằng.
B. Vùng miền núi cao
A. Vùng miền núi thấp.
29.Dưới nhóm đất mùn núi cao hình thành các thảm thực vật:
(25 Điểm)
B. Rừng á nhiệt đới và ôn đới núi cao
A. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh
C. Trồng nhiều cây công nghiệp
D. Rừng ngập mặn.
30.Đất phù sa cổ phân bố chủ yếu:
(25 Điểm)
A. Ven sông Tiền và sông Hậu
D. Vùng trũng Tây Nam Bộ.
C. Đông Nam Bộ
B. Vùng ven biển
31.Đất phù sa thích hợp canh tác:
(25 Điểm)
D. Khó khăn cho canh tác.
C. Lúa, hoa màu, cây ăn quả,…
A. Các cây công nghiệp lâu năm
B. Trồng rừng
32.Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện
(25 Điểm)
B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.
D. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm.
C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia.
A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các sản phẩm sinh học.
33.Hệ sinh thái rừng ngập mặn đặc trưng bởi các loại sinh vật
(25 Điểm)
C. Sú, vẹt, đước, …
B. Chè, táo, mận,lê,…
A. Lúa, hoa màu, cây ăn quả, …
D. Rừng tre, nứa, hồi, lim, …
34.Các vườn quốc gia có giá trị:
(25 Điểm)
A. Giá trịnh kinh tế: Lấy gỗ, dược liệu, gia vị, thục phẩm….
C. Bảo vệ, phục hồi phát triển tài nguyên sinh học.
B. Phòng chống thiên tai: bão, lũ hụt, lũ,..
D. Cải tạo đất.
35.Vườn quốc gia đầu tiên của Việt Nam
(50 Điểm)
C. Bạch Mã
D. Tràm Chim
B. Cúc Phương
A. Ba Vì
36.Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng của nước ta
(50 Điểm)
D. Cả 3 ý trên.
C. Quản lý bảo vệ còn kém
A. Chiến tranh phá hoại
B. Khai thác quá mức, đốt rừng làm nương rẫy.
37.Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên động vật của nước ta
(50 Điểm)
D. Do các loài di cư sang các khu vực khác trên thế giới.
B. Do các loài sinh vật tự chết đi.
A. Các loài động vật tự triệt tiêu nhau.
C. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh vật.
38.Đặc điểm của tài nguyên sinh vật nước ta:
(50 Điểm)
B. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, đây là tài nguyên vô tận.
C. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, nên không cần phải bảo vệ.
A. Tài nguyên sinh vật nước ta khá nghèo nàn.
D. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng nhưng không là tài nguyên vô tận nên cần được bảo vệ.
A . Bắc-nam , tây- đông , theo mùa
B . Bắc - nam , theo mùa , đất liền - biển
C. Theo mùa , tây - đông , đất liền - biển
D. Bắc - nam , tây - đông , đất liền - biển
Câu 1: Hệ thống sông chính của sông Ngòi là sông Ngòi Trung Bộ và sông Ngòi Nam Bộ.
Câu 2: Việt Nam có nhiều hệ sinh thái tự nhiên, bao gồm rừng nhiệt đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng thưa, rừng ngập mặn, đầm lầy, đồng cỏ, sa mạc, vùng đất cao, vùng biển, v.v.
Câu 3:
a) Mùa lũ của sông Ngòi Trung Bộ từ tháng 8 đến tháng 11, đỉnh lũ vào tháng 10.
b) Mùa lũ của sông Ngòi Nam Bộ từ tháng 9 đến tháng 12, đỉnh lũ vào tháng 11.
Câu 4: Sông Sêrêpốk là sông có giá trị thuỷ điện lớn nhất ở Việt Nam.
Câu 5: Đất phèn mặn chiếm diện tích lớn tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 6: Sự đa dạng của đất phụ thuộc vào các nhân tố như khí hậu, địa hình, độ ẩm, loại đá, v.v.
Câu 7: Đất có màu đỏ thẫm hoặc vàng, độ phì cao thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp thường hình thành trên đá bazan.
Câu 8: Việt Nam có nhiều loài sinh vật phong phú và đa dạng, bao gồm cả động vật và thực vật, đặc biệt là ở các khu vực rừng nhiệt đới và rừng mưa nhiệt đới.
Câu 9: Hệ sinh thái rừng ngập mặn phân bố ở các vùng đồng bằng sông Cửu Long và sông Hồng. Hệ sinh thái này đặc trưng bởi các loài cây và động vật có khả năng chịu đựng môi trường nước mặn.
Câu 1: Phần đất liền của Việt Nam kéo dài trên bao nhiêu vĩ tuyến ?
A. 11 B. 13 C. 15 D. 17
Câu 2: Việt Nam có biên giới đất liền với những nước nào sau đây ?
A. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.B. Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
C. Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc.D. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
Câu 3: Loại gió thổi chính trong khoảng từ tháng 5 đến tháng 10 ở nước ta là loại gió nào ?
A. Tây Nam B. Đông Bắc C. Tây Bắc D. Gió Phơn.
Câu 4: Theo chế độ gió mùa, nước ta có mấy mùa khí hậu ?
A. 1 mùa. B. 2 mùa. C. 3 mùa. D. 4 mùa.
Câu 5: Hướng chảy chính của sông ngòi nước ta là Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung là do tác động chủ yếu của yếu tố nào?
A. Vị trí địa lý. B. Địa hình. C. Địa chất. D.Lượng mưa.
Câu 6: Hệ thống sông lớn nhất ở Đông Nam Á là hệ thống sông nào?
A. Sông Đồng Nai. B. Sông Mê Kông. C. Sông Hồng. D. Sông Mã.
Câu 7: Các sông Nam Bộ có tháng lũ cao nhất vào tháng nào?
A. tháng 9. B. tháng 10. C. tháng 11. D. tháng 12.
Câu 8: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là nhóm đất nào?
A. phù sa. B. feralit. C. mùn núi cao. D. cả 3 nhóm bằng nhau.
Câu 9:Nhóm đất mùn của nước ta có đặc điểm gì ?
A. chiếm 67% đất tự nhiên.
B. đất màu mỡ, phì nhiêu.
C. hình thành dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao.
D. thường được sử dụng để trồng rừng, trồng cây công nghiệp.
Tách nhỏ câu ra e ơi!
Dài vậy! Làm bao giờ mới xong tách nhỏ ra bn nhé