Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* Nhiệt độ:
- Nhiệt độ tháng cao nhất dưới 10°C (tháng 7).
- Nhiệt độ thấp nhất: -30°C (tháng 2).
- Số tháng có nhiệt độ trên 0°C (tháng 6 đến tháng 9).
- Số tháng có nhiệt độ dưới 0°C (tháng 9 đến tháng 5).
- Biên độ nhiệt năm: 40°C.
* Lượng mưa:
- Lượng mưa trung bình năm là 133 mm, tháng mưa nhiều nhất: 20 mm (tháng 7).
- Các tháng khác dưới 20 mm, mưa dưới dạng tuyết rơi.
=>Nhận xét: Ở đới lạnh có khí hậu lạnh lẽo, mưa ít, chủ yếu mưa dưới dạng tuyết rơi.
Hình 21.3: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Hon-man (Ca-na-đa).
* Nhiệt độ:
- Nhiệt độ tháng cao nhất dưới 10°c (tháng 7).
- Nhiệt độ thấp nhất: -30°c (tháng 2).
- Số tháng có nhiệt độ trên 0°c (tháng 6 đến tháng 9).
- Số tháng có nhiệt độ dưới 0°c (tháng 9 đến tháng 5).
- Biên độ nhiệt năm: 40°c.
* Lượng mưa: Lượng mưa trung bình năm là 133 mm, tháng mưa nhiều nhất: 20 mm (tháng 7). Các tháng khác dưới 20 mm, mưa dưới dạng tuyết rơi.
* Nhận xét: Ở đới lạnh có khí hậu lạnh lẽo, mưa ít, chủ yếu mưa dưới dạng tuyết rơi.
Tháng 6 có nhiệt độ cao nhất
Tháng 12 có niệt đọ thấp nhất là 3° (giả thuyết) :))
- Nhiệt độ tháng cao nhất là tháng ...... Với ....... C. - nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng ...... Với ....... C - biên độ nhiệt trong năm là ............. C - các tháng có mưa là ........................................ - các tháng không mưa là ................................. - kết luận biểu đồ trên thuộc đới ........................................
- Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
+ Biểu đồ khí hậu A:
• Lượng mưa trung bình năm: 1.244mm
• Mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau
• Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 18oC . Tháng mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 10oC.
• Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới
+ Biểu đồ khí hậu B:
• Lượng mưa trung bình năm: 897mm
• Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9
• Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1, khoảng 20oC . Tháng 1 - mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Bắc
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 15oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : nhiệt đới
+ Biểu đồ khí hậu C:
• Lượng mưa trung bình năm: 2592mm
• Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5 năm sau
• Tháng nóng nhất là tháng 4, khoảng 28oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 20oC. Đường biểu diễn nhiệt độ ít dao động và lại có mưa lớn nên đây là biểu đồ ở khu vực xích đạo.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 8oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : xích đạo
+ Biểu đồ khí hậu D:
• Lượng mưa trung bình năm: 506mm
• Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 8
• Tháng nóng nhất là tháng 2, khoảng 22oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 10oC. tháng 7-mùa đông nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 12oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : địa trung hải
- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp.
+ Biểu đồ C: vị trí Li-bro-vin
+ Biểu đồ B: vị trí Ua-ga-du-gu
+ Biểu đồ A: vị trí Lu-bum-ba-si
+ Biểu đồ D: vị trí Kep-tao
- Trạm A:
+ Nhiệt độ:
• Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: -7oC.
• Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 18oC
• Biên độ nhiệt năm khoảng : 25oC
• Nhận xét chung về chế độ nhiệt: khá khắc nghiệt.
+ Lượng mưa:
• Các tháng mưa nhiều: 5, 6, 7, 8.
• Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.
• Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa vào mùa hạ, nhưng lượng mưa không lớn
+ Thuộc kiểu khí hậu: ôn đới lục địa, do mưa vào mùa hạ, 3 tháng mùa đông có nhiệt độ dưới 0oC , biên độ nhiệt năm cao.
- Trạm B:
+ Nhiệt độ:
• Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: 6oC.
• Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 20oC
• Biên độ nhiệt năm khoảng : 14oC
• Nhận xét chung về chế độ nhiệt: tương đối gay gắt
+ Lượng mưa:
• Các tháng mưa nhiều: 9, 10, 11, 12
• Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.
• Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa mùa thu - đông
+ Thuộc kiểu khí hậu: địa trung hải, do mưa vào mùa thu – đông.
- Trạm C:
+ Nhiệt độ:
• Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: 5oC.
• Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 158oC
• Biên độ nhiệt năm khoảng : 10oC
• Nhận xét chung về chế độ nhiệt: ôn hòa
+ Lượng mưa:
• Các tháng mưa nhiều: 8, 9, 10, 11, 12, 1, 2, 3
• Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.
• Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa quanh năm và lượng mưa tương đối lớn
+ Thuộc kiểu khí hậu: ôn đới hải dương, do mưa quanh năm và không có tháng nào nhiệt độ dưới 0oC
- Xếp các kiểu biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (A, B, C) với các lát cắt thảm thực vật (D, E, F) thành từng cặp sao cho phù hợp: A – D, B – F, C - E
TK:
a. Đại dương: Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
Biển: Địa Trung Hải.
b. Các bồn địa: Bồn địa Sát, Bồn địa Nin Thượng, bồn địa Công gô, bồn địa Ca-na-ha-ri.
Sơn nguyên: sơn nguyên Ê-ti-ô-pi-a, sơn nguyên Đông Phi.
Các dãy núi chính: dãy núi At-lat, dãy Đrê-ken-bec.
Các sông lớn: sông Xê-nê-gan, sông Nin, sông Ni-giê, sông Công-gô, sông Dăm-be-di.
Câu 1: Trình bày đặc điểm khí hậu của Châu Đại Dương. Tai sao tại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn?
Trả lời:
- Phần lớn các đảo và quần đảo của châu Đại Dương có khí hậu nóng ẩm và điều hoà. Mưa nhiều nhưng lượng mưa thay đổi tuỳ thuộc vào hướng gió và hướng núi. Rừng xích đạo xanh quanh năm hoặc rừng mưa mùa nhiệt đới phát triển xanh tốt cùng với rừng dừa đã biến các đảo thành những "thiên đàng xanh" giữa Thái Bình Dương.
- Phần lớn lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn là vì:
+ Phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a là hoang mạc.
+ Chí tuyến Nam đi qua giữa lục địa Ô-xtrây-li-a, lục địa Ô-xtrây-li-a có bề ngang rộng lớn nên chịu ảnh hưởng mạnh của các khu áp cao cận chí tuyến.
+ Phía đông có dãy Trường Sơn chạy sát biển từ Bắc xuống Nam, tạo nên bức chắn đối với các luồng gió ẩm từ biển vào nên vùng nội địa mưa ít.
+ Phía tây chịu ảnh hưởng của biển lạnh Tây Ô-xtrây-li-a nên mưa ít.
Câu 2: Trình bày đặc điểm dân cư của Châu Đại Dương.
Trả lời:
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới
- Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 ng/km², phân bố không đều
Đông dân ở khu vực Đông và Đông nam Ôxtrâylia, Niudilen
Thưa dân ở các đảo
- Tỉ lệ dân thành thị cao (năm 2008 chiếm 70% dân số trong các đô thị).
- Dân cư gồm hai thành phần chính:
Đa số là người nhập cư (khoảng 80% dân số).
Người bản địa khoảng 20% dân số.
Như vậy, từ những đặc điểm trên ta thấy, dân cư châu Đại Dương có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.
Câu 3: Trình bày vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, sông ngòi của Châu Âu. Giải thích vì sao ở phía Tây Châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía Đông?
Trả lời:
* Vị trí địa lý châu Âu: Ở phía tây lục địa Á-Âu, dãy U-ran là ranh giới tự nhiên giữa châu Âu và châu Á. Châu Âu nằm trong khoảng vĩ tuyến B - B. Châu Âu có 3 mặt giáp biển và đại dương.
* Địa hình : có 3 dạng địa hình chính: đồng bằng, núi già và núi trẻ.
- Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông, chiếm 2/3 diện tích châu lục.
- Núi già nằm ở phía bắc và vùng trung tâm, với những đỉnh tròn, thấp, sườn thoải.
-Núi trẻ nằm ở phía nam, với những đỉnh cao, nhọn bên cạnh những thung lũng sâu.
* Khí hậu : gồm 4 kiểu khí hậu :
_ Khí hậu ôn đới lục địa
_ Khí hậu ôn đới hải dương
_ Khí hậu địa trung hải
_ Khí hậu hàn đới
Phần lớn Châu Âu có khí hậu ôn đới.
* Sông ngòi:
- Châu Âu có nhiều sông, đa số là sông ngắn, lượng nước dồi dào.
- Các sông chảy ra Bắc Băng Dương có thời kỳ đóng băng vào mùa đông.Các sông quan trọng: sông Đa-nuyp, sông Rai-nơ và sông Von-ga.
* Ở phía Tây Châu Âu có mưa nhiều hơn và có khí hậu ấm áp hơn ở phía Đông là do:
- Phía Tây có gió Tây ôn đới hoạt động quanh năm, mang theo không khí ẩm thổi vào đất liền đem đến nhiều mưa. Vào sâu đất liền, gió tây ôn đới suy yếu dần, nên ảnh hưởng của biển đối với các vùng phía đông giảm dần.
-Ngoài ra, dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy ven bờ đã góp phần quan trọng làm tăng lượng mưa, điều hòa khí hậu vùng phía tây châu Âu.
Câu 4: Thảm thực vật ở Châu Âu có đặc điểm gì? Tại sao Thực vật lại thay đổi từ Tây sang Đông từ Bắc xuống Nam?
Trả lời:
*Thảm thực vật ở Châu Âu có đặc điểm:
- Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông, từ bắc xuống nam theo sự thay đổi của lượng mưa.
- Thảm thực vật đặc trưng của: Vùng ven biển Tây Âu là rừng lá rộng, Vùng Đông Âu là rừng lá kim, Vùng đông nam là thảo nguyên, ven Địa Trung Hải là rừng cây bụi lá cứng.
*Thực vật thay đổi từ tây sang đông, từ bắc xuống nam vì theo sự thay đổi của lượng mưa.
- Phía Tây có gió Tây ôn đới hoạt động quanh năm, mang theo không khí ẩm thổi vào đất liền đem đến nhiều mưa. Vào sâu đất liền, gió tây ôn đới suy yếu dần, nên phía Tây mưa nhiều hơn phía Đông. Ngoài ra phía tây còn có dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy ven bờ làm điều hòa khí hậu vùng phía Tây.
Câu 5: Vẽ và nêu nhận xét biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo khu vực kinh tế của pháp và Đức số liệu SGK trang 174
Nhận xét:
-Theo khu vực kinh tế, cả 2 nước đều phát triển mạnh ngành dịch vụ trong đó Pháp có tỉ lệ % của ngành dịch vụ cao hơn Đức là 3,2%. Theo khu vực công nghiệp và xây dựng Đức lại cao hơn Pháp là 5,2%. Cả 2 nước đều không chú trọng phát triển khu vực Nông- Lâm ngư nghiệp. Cơ cấu của 2 ngành này rât thấp tương ứng 3 với Pháp và 1% với Đức