Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích:
nNa2CO3 = 0,5;nCO2 = 2,5mol
Nếu chỉ có muối RCOONa thì nRCOONa = 0,6mol ⇒ nNa2CO3 = 0,3mol < nRCOONa = 0,3mol đề bài ⇒ Loại
Vậy chứng tỏ trong Z có muối của phenol
2 muối bao gồm: RCOONa và R’ – C6H5ONa
⇒nRCOONa = 0,6mol; nR′−C6H5ONa = 0,4mol (bảo toàn Na)
Gọi số C trong muối axit và muối phenol lần lượt là a và b (b≥6)
Bảo toàn C: 0,6a + 0,4b = 0,5 + 2,5
⇒6a + 4b=30⇒3a+2b=15
Chỉ có b = 6 và a = 1 thỏa mãn.
⇒ HCOONa (0,6 mol) và C6H5ONa (0,4 mol)
Bảo toàn H: nH = 0,6 . 1 + 0,4 . 5 = 2,6
=> nH2O = 1,3 mol
=> m = 23,4g
Đáp án D
Đáp án D
Bảo toàn nguyên tố Natri:
X chứa este của phenol.
Đặt của ancol = x; của phenol
mol.
mol.
Giải hệ có: x = 0,2 mol; y = 0,4 mol.
Do Z chỉ chứa 2 muối ⇒ Z gồm muối của axit cacboxylic và muối của phenol.
Đặt số C của muối của axit và phenol lần lượt là a và b (a ≥ 1; b ≥ 6).
.
Giải phương trình nghiệm nguyên có a = 1; b = 6.
gồm 0,6 mol HCOONa và 0,4 mol C6H5ONa
(g).
= 23,4 (g)
Đáp án A
Do thủy phân X thu được muối natri axetat nên 2 este là este của axit axetic.
nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,6 mol
=> n ancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol
Số C trong mỗi ancol: 0,4/0,2 = 2
Vậy 2 ancol là: CH3CH2OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol)
x + y = 0,2
46x + 62y = 10,8
=> x = y = 0,1
Este là: CH3COOC2H5 (0,1 mol) và (CH3COO)2C2H4 (0,1 mol)
=> nCH3COONa = 0,3 mol
m = 0,3.82 = 24,6 gam
Lời giải:
Do thủy phân X thu được muối natri axetat nên 2 este là este của axit axetic.
nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,6 mol
=> n ancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol
Số C trong mỗi ancol: 0,4/0,2 = 2
Vậy 2 ancol là: CH3CH2OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol)
x + y = 0,2
46x + 62y = 10,8
=> x = y = 0,1
Este là: CH3COOC2H5 (0,1 mol) và (CH3COO)2C2H4 (0,1 mol)
=> nCH3COONa = 0,3 mol
m = 0,3.82 = 24,6 gam
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
Do thủy phân X thu được muối natri axetat nên 2 este là este của axit axetic.
nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,6 mol
=> n ancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol
Số C trong mỗi ancol: 0,4/0,2 = 2
Vậy 2 ancol là: CH3CH2OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol)
x + y = 0,2
46x + 62y = 10,8
Chọn đáp án C
Giả sử có x mol este X dạng C n H 2 m O 4 (n, m là các giá trị nguyên dương; n ≥ 5 ).
« Giải đốt: x mol C n H 2 m O 4 +0,3 mol O2 → t o 0,5 mol (CO2 + H2O).
Ta có n C O 2 = n x mol; n H 2 O = m x mol ⇒ ( n + m ) . x = 0 , 5 mol.
Bảo toàn nguyên tố O: 2nx+mx= 4x+0,3.2 => (2n+m-4).x= 0,6
Rút gọn x ta có: 0,6(n+m) = 0,5(2n+m-4)=> 4n = m+20.
Thêm điều kiện 2 m ≤ 2 n - 2 v à n ≥ 5 → c h ặ n : 5 ≤ n ≤ 6
=> ứng với n = 6; m = 4 là cặp nghiệm nguyên tỏa mãn yêu cầu!
→ Công thức phân tử của X là C6H8O4: (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol)
=> cấu tạo X phù hợp là: CH3OOC-COOCH2CH=CH2.
(tạo bởi axit oxalic (COOH)2 và ancol metylic CH3OH + ancol anlylic CH2=CHCH2OH).
« Giải thủy phân: 0,05mol X + 0,2mol NaOH → m gam rắn + …..
=> m gam rắn gồm 0,05mol (COONa)2 và 0,1mol NaOH (dư) → m = 10,7 gam.
Đáp án C
X có dạng CnH2n-2kO4
nCO2 = x; nH2O = y → x + y = 0,5 (1)
Bảo toàn O: 2nCO2 + nH2O = 2.0,3 + 4nX (2)
Ta có nCO2 – nH2O = k.nX (3)
(1), (2), (3) → nCO2 = 0,3; nH2O = 0,2; nX = 0,05; k = 1
→ Y tạo bởi axit 2 chức no, mạch hở và 1 ancol no, mạch hở và 1 ancol ko no (1 lk π), mạch hở
CTCT Y:
→ mchất rắn = mNaOH dư + m(COONa)2 = 0,1.40 + 0,05.134 = 10,7 gam
Chú ý:
NaOH dư
Câu 1: Số mol este là 0,2; số mol NaOH là 0,3 (NaOH dư), khối lượng rắn khan là 0,2.82 + 0,1.40 = 20,4 (g).
Chọn D.
Câu 2: Từ CTPT hai chất đã cho ta suy ra số mol CO2 bằng số mol nước, giá trị m = 8,8/44.18 = 3,6 (g).
Chọn A.
Câu 3: Làm tương tự câu 2.
Chọn C.
Câu 4: Gọi công thức chung của X là RCOOR'. Số mol X là 4,4/88 = 0,05 bằng số mol muối Y (RCOONa), khối lượng mol của Y là 3,4/0,05 = 68 (g/mol), khối lượng mol của R là 1 g/mol, suy ra R là hidro (H). Vậy công thức chung của X là HCOOC3H7, tên gọi các đồng phân của công thức vừa tìm là propyl fomat, isopropyl fomat.
Chọn D.