Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(k=\omega^2.m=\left(10\sqrt{10}\right)^2.0,2=200\)
Tại thời điểm t, vận tốc của vật có độ lớn: \(v=\dfrac{p}{m}=\dfrac{0,1\sqrt{10}}{0,2}=0,5\sqrt{10}\left(\dfrac{m}{s}\right)=50\sqrt{10}\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
Tại tời điểm t + T/2 vật có li độ: \(x=\dfrac{10\sqrt{3}}{200}.100=5\sqrt{3}\left(cm\right)\)
Ta có: \(\omega=\dfrac{v_t}{x_{t+\dfrac{T}{2}}}=\dfrac{50\sqrt{10}}{5\sqrt{3}}\ne10\sqrt{10}\)
Sai ở đâu không nhỉ ?
Để tính vận tốc của vật tại thời điểm t+ T/4, ta có thể sử dụng công thức vận tốc của vật dao động điều hòa:
v = -ωA sin(ωt + φ)
Trong đó: v là vận tốc của vật (cm/s) ω là tần số góc của vật (rad/s) A là biên độ của vật (cm) t là thời gian (s) φ là pha ban đầu của vật (rad)
Theo đề bài, tần số góc của vật là 10 rad/s và li độ của vật là 5 cm. Ta không có thông tin về pha ban đầu của vật, nên không thể tính chính xác vận tốc của vật tại thời điểm t+ T/4.
Đáp án C
Sau một thời gian thì tần số góc của dao động bằng tần số góc của ngoại lực ® w = 8 rad/s
-> Tốc độ cực đại là: vmax = wA = 8.3 = 24 cm/s.
Chọn đáp án D.
Trong dao động điều hòa ta có:
a → ⊥ v → → a a max 2 + v v max 2 = 1
Do đó độ lớn gia tốc của vật giảm khi tốc độ của vật tăng.
Chọn đáp án B.
Ta có hệ phương trình:
0 , 5 2 v max 2 + 3.10 2 a max 2 = 1 0 , 2 2 v max 2 + 6.64 a max 2 = 1 ⇔ a max = 20 v max = 1 ⇒ ω = a max v max = 20 A = 0 , 05
Nên lực kéo cực đại có độ lớn cực đại là: F = k A = m ω 2 A = 4 N
+ Vận tốc cực đại của dao động amax = ωA = 4π cm/s.
+ Tại thời điểm t = 0,25 vật có vận tốc
v = 2 2 v m a x = 2 π 2 cm/s
Thời điểm t = 0 ứng với góc lùi Δφ = ωΔt = 0,25π.
Biểu diễn các vị trí tương ứng trên đường tròn. Ta thu được: φ 0 = - π 2 rad
+ Phương trình dao động của vật
Đáp án C