Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
sao chị ko đáp lại câu trả lời của em ở câu trước , chị ko biết hả ?
số mol kẽm tham gia phản ứng là:\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 (mol)
a, thể tích khí hiđro thu được là:\(V_{H_2}=n_{H_2}\times22,4=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
b,khối lượng HCl cần dùng là:\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M=0,2\times65=13\left(g\right)\)
a)
Giả sử lấy lượng mỗi chất là a gam.
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)
2KMnO4 + 14 HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O (2)
K2Cr2O7 + 14 HCl → 2CrCl2 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O (3)
Vậy dùng : KMnO4 điều chế được nhiều Cl2 hơn
b) Nếu số mol các chất bằng n mol
Theo (1) nmol MnO2 → nmol Cl2
Theo (2) nmol KMnO4 → 2,5 nmol Cl2
Theo (3) nmol K2Cr2O7 → 3nmol Cl2
Ta có: 3n > 2,5n > n
Vậy dùng K2Cr2O7 được nhiều hơn Cl2 hơn
a) Giả sử lấy lượng mỗi chất là a gam.
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)
2KMnO4 + 14 HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O (2)
K2Cr2O7 + 14 HCl → 2CrCl2 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O (3)
Vậy dùng : KMnO4 điều chế được nhiều Cl2 hơn
b) Nếu số mol các chất bằng n mol
Theo (1) nmol MnO2 → nmol Cl2
Theo (2) nmol KMnO4 → 2,5 nmol Cl2
Theo (3) nmol K2Cr2O7 → 3nmol Cl2
Ta có: 3n > 2,5n > n
Vậy dùng K2Cr2O7 được nhiều Cl2 hơn
Bài 1
a)\(2Zn+O2-->2ZnO\)
b)\(n_{ZnO}=\frac{48,6}{81}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c)Cách 1
\(n_{Zn}=n_{ZnO}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,6.65=39\left(g\right)\)
Cách 2
\(m_{O2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=m_{ZnO}-m_{O2}=48,6-9,6=39\left(g\right)\)
Bài 2
a)\(m_{Mg}=9,6.12,5\%=1,2\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=9,6-1,2=8,4\left(g\right)\)
b)\(2Mg+O2-->2MgO\)
\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)
\(n_{Mg}=\frac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\frac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{MgO}=n_{Mg}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{gO}=0,05.40=2\left(g\right)\)
\(n_{Fe3O4}=\frac{1}{3}n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Fe3O4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)
Bài 1:
\(n_{HCl}=2.0,16=0,32\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
\(m_{H_2}=0,16.2=0,32\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0,32.36,5=11,68\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL ta có: \(m_{MgCl_2+FeCl_2}=1,4+11,68-0,32=12,76\left(g\right)\)
Bài 12:
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{hhkl}+m_{O_2}=m_{hh.oxit}\\ \Leftrightarrow11,9+m_{O_2}=18,3\\ \Leftrightarrow m_{O_2}=18,3-11,9=6,4\left(g\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
a, PTHH: 2Mg + O2 ---to→ 2MgO
b, Theo ĐLBTKL ta có:
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
c, \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\Leftrightarrow m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=15-9=6\left(g\right)\)
a) Giả sử lấy lượng mỗi chất là a gam
Ta có:
Lượng Cl2 điều chế được từ pt (2) nhiều nhất.
Vậy dùng KMnO4 điều chế được nhiều Cl2 hơn.
b) Nếu lấy số mol các chất bằng a mol
Theo (1) nCl2(1) = nMnO2 = a mol
Theo (2) nCl2(2) = . nKMnO4 = 2,5a mol
Theo (3) nCl2(3) = 3. nK2Cr2O7 = 3a mol
Ta có: 3a > 2,5a > a.
⇒ lượng Cl2 điều chế được từ pt (3) nhiều nhất.
Vậy dùng K2Cr2O7 được nhiều Cl2 hơn.
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,27}{22,4}\simeq0,28\)
PTHH: 2KMnO4 --t--> \(K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Vậy: ----0,56mol--------------------------------------0,28 mol
Khối lượng KMnO4 phản ứng là:
\(m=M.n=0,56.197=110,32\)
Khối lượng KMnO4 ần để phản ứng là:
\(m_{KMnO_4}=m:80\%=137,9\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH : \(2X+O_2\underrightarrow{t^o}2XO\)
0,3 0,15 /mol
Ta có : \(0,3=\dfrac{19,2}{X}\Rightarrow X=64\) => X là Cu
\(m_{CuO}=80.0,3=24\left(g\right)\)
Gọi R là kim loại cần tìm.
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
\(\dfrac{19,2}{R}\) 0,15
\(\Rightarrow\dfrac{19,2}{R}=0,15\cdot2\Rightarrow R=64\Rightarrow Cu\)
Khối lượng oxit: \(m_{CuO}=0,3\cdot80=24g\)
2KMnO4-to->K2MnO4+MnO2+O2
0,3--------------------------------------0,15
nO2=3,36\22,4=0,15 mol
=>mKMnO4=0,3.158=47,4g
2Mg+O2-to>2MgO
nMg=2,4\24=0,1 mol
lập tỉ lệ O2 dư
=>mMgO=0,1.40=4g