Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn tham khảo nhé !
Chúc bạn học tốt.
Qủa phát tán nhờ gió :Quả chò, quả bồ công anh, quả trâm bầu,hạt hoa sữa.
Qủa phát thán nhờ động vật : Quả ké đầu ngựa, hạt thông, quả xấu hổ.
Tự phát tán : Quả cải, quả cải, quả đậu bắp .
a. Phát tán của quả và hạt nhờ gió
- Ví dụ:
- Đặc điểm:
+ Cánh hoặc có lông.
+ Hạt hoặc quả nhỏ, nhẹ.
b. Phát tán của quả và hạt nhờ động vật
- Ví dụ:
- Đặc điểm:
+ Có gai hoặc có móc để bám vào cơ thể động vật.
+ Có hương thơm, vị ngọt để thu hút các loài động vật ăn quả và hạt.
+ Hạt thường có vỏ cứng.
c. Phát tán của quả và hạt tự phát tán
- Ví dụ:
- Đặc điểm:
+ Khi chín vỏ quả có khả năng tự tách ra hoặc tự mở ra để hạt rơi ra ngoài và phát tán đi nơi khác.
+ Quả và hạt được phát tán gần hơn hơn so với phát tán nhờ gió và động vật.
* Ngoài các cách phát tán quả và hạt trên thì quả và hạt còn được phát tán nhờ con người, bằng cách mang, vận chuyển quả và hạt đi những nơi khác để gieo trồng (ví dụ: sang vùng đất mới, vùng có khí hậu khác, …).a. Phát tán của quả và hạt nhờ gió
- Đặc điểm:
+ Cánh hoặc có lông.
+ Hạt hoặc quả nhỏ, nhẹ.
b. Phát tán của quả và hạt nhờ động vật
- Đặc điểm:
+ Có gai hoặc có móc để bám vào cơ thể động vật.
+ Có hương thơm, vị ngọt để thu hút các loài động vật ăn quả và hạt.
+ Hạt thường có vỏ cứng.
c. Phát tán của quả và hạt tự phát tán
- Đặc điểm:
+ Khi chín vỏ quả có khả năng tự tách ra hoặc tự mở ra để hạt rơi ra ngoài và phát tán đi nơi khác.
+ Quả và hạt được phát tán gần hơn hơn so với phát tán nhờ gió và động vật.
* Ngoài các cách phát tán quả và hạt trên thì quả và hạt còn được phát tán nhờ con người, bằng cách mang, vận chuyển quả và hạt đi những nơi khác để gieo trồng (ví dụ: sang vùng đất mới, vùng có khí hậu khác, …).a. Phát tán của quả và hạt nhờ gió
- Đặc điểm:
+ Cánh hoặc có lông.
+ Hạt hoặc quả nhỏ, nhẹ.
b. Phát tán của quả và hạt nhờ động vật
- Đặc điểm:
+ Có gai hoặc có móc để bám vào cơ thể động vật.
+ Có hương thơm, vị ngọt để thu hút các loài động vật ăn quả và hạt.
+ Hạt thường có vỏ cứng.
c. Phát tán của quả và hạt tự phát tán
- Đặc điểm:
+ Khi chín vỏ quả có khả năng tự tách ra hoặc tự mở ra để hạt rơi ra ngoài và phát tán đi nơi khác.
+ Quả và hạt được phát tán gần hơn hơn so với phát tán nhờ gió và động vật.
* Ngoài các cách phát tán quả và hạt trên thì quả và hạt còn được phát tán nhờ con người, bằng cách mang, vận chuyển quả và hạt đi những nơi khác để gieo trồng (ví dụ: sang vùng đất mới, vùng có khí hậu khác, …).a. Phát tán của quả và hạt nhờ gió
- Ví dụ:
- Đặc điểm:
+ Cánh hoặc có lông.
+ Hạt hoặc quả nhỏ, nhẹ.
b. Phát tán của quả và hạt nhờ động vật
- Ví dụ:
- Đặc điểm:
+ Có gai hoặc có móc để bám vào cơ thể động vật.
+ Có hương thơm, vị ngọt để thu hút các loài động vật ăn quả và hạt.
+ Hạt thường có vỏ cứng.
c. Phát tán của quả và hạt tự phát tán
- Ví dụ:
- Đặc điểm:
+ Khi chín vỏ quả có khả năng tự tách ra hoặc tự mở ra để hạt rơi ra ngoài và phát tán đi nơi khác.
+ Quả và hạt được phát tán gần hơn hơn so với phát tán nhờ gió và động vật.
* Ngoài các cách phát tán quả và hạt trên thì quả và hạt còn được phát tán nhờ con người, bằng cách mang, vận chuyển quả và hạt đi những nơi khác để gieo trồng (ví dụ: sang vùng đất mới, vùng có khí hậu khác, …).
- Phát tán nhờ gió : quả chò, quả bồ công anh, quả trâm bầu, hạt hoa sữa
- Phát tán nhờ động vật : quả ké đầu ngựa, hạt thông, quả cây xấu hổ
- Tự phát tán : quả cải, quả chi chi, quả đậu bắp
STT | Tên quả hoặc hạt | Cách phát tán của quả và hạt |
1 | Quả chò | Nhờ gió |
2 | Quả cải | Tự phát tán |
3 | Quả bồ công anh | Nhờ gió |
4 | Quả ké đầu ngựa | Nhờ động vật |
5 | Quả chi chi | Tự phát tán |
6 | Hạt thông | Nhờ động vật |
7 | Quả đậu bắp | Nhờ gió |
8 | Quả cây xấu hổ | Nhờ động vật |
9 | Quả trâm bầu | Nhờ gió |
10 | Hạt hoa sữa | Nhờ gió |
II. BÀI TỰ LUẬN
Câu 11. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Hãy kể tên ba loại quả khô và ba loại quả thịt ở địa phương em.
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả người ta có thể chia quả thành hai nhóm chính :
-Quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng. Ví dụ: quả đậu Hà Lan, quả cải, quả lúa (hạt lúa).
-Quả thịt khi chín thì mềm, cỏ dày, chứa đầy thịt quả. Ví dụ: quả đu đủ, quả xoài, quả táo.
Câu 2: Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh. Sự thụ phấn và sự thụ tinh có liên quan với nhau như thế nào ?
Hiện tượng thụ phấn: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ.
Hiện tượng thụ tinh: Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
*Thụ phấn có quan hệ với thụ tinh là: muốn có hiện tượng thụ tinh thì phải có hiện tượng thụ phấn, nhưng với điều kiện hạt phấn phải nảy mầm. Như vậy, thụ phấn là điều kiện cần thiết cho thụ tinh. Nếu không có thụ phấn thì không có thụ tinh.
Hãy khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chọn đáp án đúng.
Câu 1: Hạt gồm những bộ phận nào ?
A. Vỏ, phôi ,chất dinh dưỡng dự trữ.
B. Vỏ, lá mầm, chồi mầm.
C. Vỏ, phôi nhũ, chồi mầm.
D. Vỏ, thân mầm, rễ mầm.
Câu 2: Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt được dự trữ ở đâu ?
A. Thân mầm hoặc rễ mầm.
B. Phôi nhũ hoặc chồi mầm.
C. Lá mầm hoặc rễ mầm.
D. Lá mầm hoặc phôi nhũ.
Câu 3: Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt đậu xanh được dự trữ ở bộ phận nào của hạt?
A. Lá mầm.
B. Phôi nhũ.
C. Chồi mầm.
D. Rễ mầm.
Câu 4: Ở hạt ngô, bộ phận nào chiếm phần lớn trọng lượng?
A. Rễ mầm.
B. Lá mầm.
C. Phôi nhũ.
D. Chồi mầm.
Câu 5: Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, có thể chia quả thành hai nhóm chính:
A. quả khô và quả mọng.
B. quả khô và quả thịt.
C. quả thịt và quả khô nẻ.
D. quả khô nẻ và quả hạch.
Câu 6: Trong các nhóm quả sau đây nhóm nào gồm toàn quả khô?
A. Quả cà chua, quả thìa là, quả chanh.
B. Củ lạc, quả dừa, quả đu đủ.
C. Quả đậu đen, quả đậu xanh, quả cải.
D. Quả chuối, quả nho, quả đậu đen.
Câu 7: Trong các nhóm quả nào sau đây nhóm nào gồm toàn quả thịt?
A. Quả đậu đen, quả chuối, quả bầu.
B. Quả mơ, quả xoài, quả đu đủ.
C. Quả chò, quả cam, quả vú sữa.
Câu 8: Quả nào dưới đây là quả khô không nẻ?
A. Quả bông.
B. Quả đậu đen.
C. Quả chò.
D. Quả bằng lăng.
Câu 9: Dự vào số hạt nhãn hãy cho biết số noãn có trong mỗi hoa?
A. 1. B. 2.
C.3. D.4.
Câu 10: Trong các loài hoa dưới đây, hoa nào chứa nhiều noãn nhất?
A. Hoa mận.
B. Hoa chôm chôm.
C. Hoa táo ta.
D. Hoa ổi.
Câu 7. Nhóm nào sau đây gồm toàn hạt cây 2 lá mầm?
1 điểm
Hạt đỗ đen, hạt bưởi, hạt lạc
Hạt đậu, hạt ngô, hạt vừng
Hạt ngô, hạt kê, hạt lúa
Hạt vải, hạt bí ngô, hạt ngô
Câu 8: Nhóm nào sau đây gồm toàn cây thuộc nhóm hạt trần
1 điểm
Thông, pơ mu, hoàng đàn, kim giao
Dương xỉ, bách tán, nhãn, vải
Rau bợ, thông, tre, pơmu.
Kim gioa, dừa cạn, mít, hoàng đàn.
Câu 9. Đặc điểm chủ yếu phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm?
1 điểm
Cấu tạo của hạt
Số lá mầm của phôi
Cấu tạo cơ quan sinh sản
Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng
Câu 10. Giới thực vật chia làm các ngành nào?
1 điểm
các ngành: Địa y, tảo, thực vật bậc cao.
Các ngành: Rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín.
Các ngành: Hạt trần, hạt kín.
Các ngành: Vi khuẩn, nấm, hạt trần, hạt kín
Câu 11. Vì sao thực vật hạt kín lại phát triển đa dạng phong phú như ngày nay?
1 điểm
Vì cơ quan sinh dưỡng đa dạng: rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ....
Có hoa quả với nhiều dạng khác nhau, hạt nằm trong qủa là một ưu thế của cây hạt kín vì nó được bảo vệ tôt hơn.
Môi trường sống đa dạng
Cả A, B và C đúng.
Câu 12. Đặc điểm nào sau đây không phải là của cây dương xỉ ?
1 điểm
Có mạch dẫn
Lá non cuộn tròn lại ở đầu.
Có hoa
Có rễ, thân, lá thật
Câu 13. . Trong các hình thức phát tán của quả và hạt thì hình thức giúp thực vật phát tán rộng và nhanh nhất là
1 điểm
Phát tán nhờ gió
Phát tán nhờ động vật
Tự phát tán
Phát tán nhờ con người
Câu 14. Tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là
1 điểm
Sống ở trên cạn
Có rễ, thân, lá thật
Sinh sản bằng hạt
Có hoa, quả, hạt nằm bên trong quả
Câu 15. Đặc điểm quan trọng để phân biệt hạt của cây Hai lá mầm và hạt của cây Một lá mầm?
1 điểm
Nội chất chứa dinh dưỡng
Số lá mầm của hạt
Cách nảy mầm của hạt
Các bộ phận của hạt
Câu 16. Đặc điểm nào sau đây cho ta thấy Dương xỉ khác Rêu?
1 điểm
Sinh sản bằng bào tử
Sống ở cạn
Có rễ thật, có mạch dẫn
Có chất diệp lục
Cấu 17. Ở những vùng bờ biển người ta trồng cây ở phía ngoài đê nhằm mục đích gì?
1 điểm
Chống gió bão
Chống xói mòn đất
Chống rửa trôi đất
Cả A, B, C đều đúng
Câu 18. Tảo là thực vật bậc thấp vì:
1 điểm
Cơ thể có cấu tạo đơn bào hay đa bào
Cơ quan sinh sản hữu tính đơn bảo
Chưa có thân, rễ, lá thật, hầu hết sống ở nước
Tất cả các câu trên.
Câu 19. Đặc điểm sinh sản của các cây thuộc ngành hạt kín là
1 điểm
Sinh sản bằng hạt
Hạt nằm trong quả
Nhị và nhụy là hai bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa
Tất cả các câu trên
Câu 20. Hoa cây ngô thuộc loại
1 điểm
hoa đơn tính cùng gốc, giao phấn nhờ gió
hoa đơn tính, giao phấn nhờ sâu bọ
hoa lưỡng tính, tự thụ phấn
hoa lưỡng tính, giao phấn nhờ sâu bọ
II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
(Các từ cho sẵn: chính thức, mạch dẫn, nảy mầm, mặt dưới lá, ngọn cây, rễ giả)
- Rêu là những thực tập đã có thân, lá nhưng cấu tạo vẫn còn đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có.......mạch dẫn....... và chưa có rễ......chính thức......, chưa có hoa. Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử nằm ở.........ngọn cây.........
-Rêu sinh sản bằng bào tử: Bào tử........nảy mầm..........và phát triển thành cây rêu.
I. Khoanh tròn vào câu em cho là đúng nhất:
1. Nhóm nào sau đây gồm toàn quả khô?
A. Quả cà chua, quả ướt, quả thì là, quả chanh
B. Quả lạc, quả dừa, quả đu đủ, quả táo ta
C. Quả đậu bắp, quả đậu xanh, quả đậu hà lan, quả cải
D. Quả bồ kết, quả đậu đen, quả chuối, quả táo
2. Nhóm nào sau đây gồm toàn quả thịt?
A. Quả đỗ đen, quả hồng xiêm, quả chuối, quả bầu
B. Quả mơ, quả đào, quả xoài, quả dưa hấu
C. Quả chò, quả cam, quả vú sữa, quả bồ kết
D. Quả đu đủ, quả cà chua, quả cải, quả hồng
3. Hạt gồm các bộ phận nào dưới đây?
A. Vỏ hạt, chồi mầm, chất dinh dưỡng dự trữ
B. Vỏ hạt, thân mầm, chất dinh dưỡng dự trữ
C. Vỏ hạt, lá mầm, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
D. Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
4. Quả do bộ phận nào của hoa phát triển thành?
A. Đầu nhụy
B. Vòi nhụy
C. Bầu nhụy (chứa noãn đã thụ tinh)
D. Noãn
5. Loài tảo nào sau đây sống ở nước mặn?
A. Tảo sừng hươu, tảo vòng, rau câu
B. Tảo vòng, tảo silic, tảo tiểu cầu
C. Tảo sừng hươu, rau câu, rau diếp biển
D. Tảo silic, tảo tiểu cầu, rau câu
6. Trong các loại tảo dưới đây, loại tảo nào các kích thướt lớn nhất?
A. Tảo tiểu cầu
B. Rau câu
C. Rau diếp biển
D. Tảo lá dẹp
Câu 2. Để thu hút sâu bọ những hoa nở về đêm thường có đặc điểm gì?
1 điểm
Hoa thường có màu trắng nổi bật trong đêm khiến sâu bọ dễ nhận ra.
Có mùi thơm đặc biệt kích thích sâu bọ tìm đến.
Cả A và B đều đúng
Cả A và B đều sai.
Xóa lựa chọn
Câu 3. Sau khi thụ tinh hoa, hoa có những biến đổi gì?
1 điểm
Hợp tử phát triển thành phôi
Noãn phát triển thành hạt chứa phôi.
Bầu phát triển thành qủa chứa hạt.
Cả A, B và C đúng.
Xóa lựa chọn
Câu 4. Nhóm nào sau đây gồm toàn quả khô?
1 điểm
Quả cà chua, quả ớt, quả thì là, qủa chanh.
Quả lạc, quả dừa, quả đu đủ, quả táo ta.
Quả đậu bắp, quả đậu xanh, quả đậu Hà lan, quả cải.
Quả bồ kết, quả đậu đen, quả chuối, quả táo.
Xóa lựa chọn
Câu 5. Nhóm nào sau đây gồm toàn quả thịt?
1 điểm
Quả đỗ đen, qủa hồng xiêm, quả chuối, quả bầu.
Quả mơ, quả đào, quả xoài, quả dưa hấu.
Quả chò, quả cam, quả vú sữa, quả bồ kết.
Qủa đu đủ, quả cà chua, quả cải, quả hồng
trả lời nốt đitui cần gấp