Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 29: Để tính giá trị của m, ta cần tìm số mol của Ca(OH)2 dùng trong phản ứng. Thể tích dung dịch Ca(OH)2 là 600 ml, nồng độ là 0,5 M, nên số mol của Ca(OH)2 là:
n = V * C = 0,6 * 0,5 = 0,3 mol
Theo phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
Ta thấy tỉ lệ tương ứng giữa Ca(OH)2 và CaCO3 là 1:1, nên số mol của kết tủa CaCO3 cũng là 0,3 mol.
Khối lượng của kết tủa CaCO3 có thể tính được bằng công thức:
m = n * MM = 0,3 * 100 = 30 g
Vậy giá trị của m là 30 (đáp án A).
Câu 30: Đáp án D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước.
Câu 31: Đáp án A. NaHCO3.
Câu 32: Đáp án C. BaO tác dụng với dung dịch H2O.
Câu 33: Đáp án A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.
Câu 34: Để tính giá trị của a, ta cần tìm số mol của Na2CO3 dùng trong phản ứng. Theo phương trình phản ứng:
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O
Ta thấy tỉ lệ tương ứng giữa Na2CO3 và CO2 là 1:1, nên số mol của CO2 cũng là 0,2 mol.
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc có thể chiếm thể tích là 22,4 lít, nên 0,2 mol CO2 sẽ chiếm thể tích là:
V = n * Vm = 0,2 * 22,4 = 4,48 lít
Tuy nhiên, theo đề bài, thể tích khí CO2 thu được là 3,36 lít, nên số mol của CO2 cần tìm là:
n = V / Vm = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol
Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ tương ứng giữa Na2CO3 và CO2 là 1:1, nên số mol của Na2CO3 cũng là 0,15 mol.
Khối lượng của Na2CO3 có thể tính được bằng công thức:
m = n * MM = 0,15 * 106 = 15,9 g
Vậy giá trị của a là 15,9 g (đáp án A).
Câu 35: Đáp án D. Ca(H2PO4)2.
Câu 36: Để tính giá trị của m, ta cần tìm số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu. Theo phương trình phản ứng:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Ta thấy tỉ lệ tương ứng giữa Mg và H2 là 1:1, nên số mol của Mg cũng là 1,12 mol.
Khối lượng của Mg có thể tính được bằng công thức:
m = n * MM = 1,12 * 24 = 26,88 g
Sau khi phản ứng với NaOH, Mg(OH)2 tạo thành và kết tủa. Theo phương trình phản ứng:
Mg(OH)2 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + 2NaCl + 2H2O
Ta thấy tỉ lệ tương ứng giữa Mg(OH)2 và Mg là 1:1, nên số mol của Mg(OH)2 cũng là 1,12 mol.
Khối lượng của Mg(OH)2 có thể tính được bằng công thức:
m = n * MM = 1,12 * 58 = 64,96 g
Vậy giá trị của m là 64,96 g (đáp án không có trong các lựa chọn).
Câu 37: Đáp án A. AgNO3.
Câu 38: Đáp án D. Giấm.
Câu 39: Đáp án A. H2SO4 đặc nóng.
Câu 40: Đáp án B. Dung dịch HCl.
* tac dung voi NaỌH:
Al + NaOH + 3H2O --> Na[Al(OH)4] + 3/2H2
nH2 = 0,12 mol => nAl = 0,08 mol.
* Khi cho them HCl:
FeCO3 + 2HCl ---> FeCl2 + H2O + CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
=> n(ket tua) = 0,1 => nCO2 = 0,1 mol.=> nHCl(1) = 0,2 mol
=> n(FeCO3) = nCO2 = 0,1 mol
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
*Rắn C chinh ka Cu:
Cu + 4HNO3 ---> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
n(NO2) = 0,05 mol => nCu = 0,025 mol.
* Cho NaOH dư vao dd D:
Cu(NO3)2 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + 2NaNO3
Cu(OH)2 -------------t0-----> CuO + H2O
nCuO = nCu = 0,025 mol
=> mCuO = 80*0,025 = 2gam.
* Khoi luong cac chat trong hon hop A là:
mAl = 27*0,08 = 2,16 gam.
mFeCO3 = 0,1 * 116 = 11,6 gam
mCu = 64* 0,025 = 1,6 gam.
mFe = 20 - (mFeCO3 + mAl + mCu) = 4,64 gam.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3↓ + H2O
0,5<-----------------------0,5
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO2↑ + H2O
0,5<---------------------------------0,5
=> nNaCl = 1 - 0,5 = 0,5 (mol)
=> nNa2CO3 : nNaCl = 0,5 : 0,5 = 1 : 1
mdd giảm = m↓ - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam → nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.
C6H12O6 enzim−−−−→30−35oC→30-35oCenzim2C2H5OH + 2CO2
Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.
Mà H = 90% → nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol → m = 180 x 1/12 = 15 gam
a.b.\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
0,5 0,25 ( mol )
\(m_{CH_3COOH}=0,5.60=30g\)
\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{45}.100=66,67\%\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
c.\(m_{NaOH}=50.20\%=10g\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25mol\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(\dfrac{0,25}{2}\) < \(\dfrac{0,25}{1}\) ( mol )
0,25 0,125 ( mol )
\(m_{Na_2CO_3}=0,125.106=13,25g\)
a)
2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,5<-----------------------------------0,25
=> mCH3COOH = 0,5.60 = 30 (g)
=> mC2H5OH = 45 - 30 = 15 (g)
c) \(n_{NaOH}=\dfrac{50.20\%}{40}=0,25\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,25}{0,25}=1\) => Tạo muối NaHCO3
PTHH: NaOH + CO2 --> NaHCO3
0,25-------------->0,25
=> mNaHCO3 = 0,25.84 = 21 (g)
\(29.\\ n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.0,6=0,3mol\\ T=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\\ \Rightarrow Tạo.CaCO_3,Ca\left(HCO_3\right)_2\\ n_{CaCO_3}=a;n_{Ca\left(HCO_3\right)_3}=b\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\a+2b=0,4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,2;b=0,1\\ m_{kt}=m_{CaCO_3}=0,2.100=20g\\ \Rightarrow B.20\)
\(30.\\ \Rightarrow D\\31.\\ n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ T=\dfrac{0,2}{0,1}=2\\ Tạo.Na_2CO_3\\ 32.\\ \Rightarrow C\\ BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ 33.\\ \Rightarrow A.\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ CO+Ca\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{}X\\ 34.\\ n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol \\ Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\\ n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,15mol\\ a=m_{Na_2CO_3}=0,15.106=15,9g\\ \Rightarrow A\)