Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Cho các mẫu thử trên vào dung dịch NaOH, nếu chất rắn nào tan ra và có xuất hiện bọt khí không màu thì là Al. Còn lại Ag, Fe không hiện tượng
- Cho 2 chất rắn còn lại tác dụng với dung dịch HCl, nếu chất rắn nào tan và xuất hiện bọt khí không màu thì là Fe. Còn lại Ag không tan
- Vậy ta đã nhận biết được các chất rắn trên
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O ===> 2NaAlO2 + 3H2\(\uparrow\)
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2\(\uparrow\)
- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Cho các mẫu thử trên vào dung dịch NaOH, nếu chất rắn nào tan ra và có xuất hiện bọt khí không màu thì là Al. Còn lại Ag, Fe không hiện tượng
- Cho 2 chất rắn còn lại tác dụng với dung dịch HCl, nếu chất rắn nào tan và xuất hiện bọt khí không màu thì là Fe. Còn lại Ag không tan
- Vậy ta đã nhận biết được các chất rắn trên
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O ===> 2NaAlO2 + 3H2\(\uparrow\)
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2\(\uparrow\)
- Đổ nước vào từng kim loại
+) Kim loại tan dần và có khí thoát ra: Na
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: Al, Ag và Fe
- Dùng nam châm
+) Kim loại bị hút: Fe
+) Kim loại không bị hút: Al và Ag
- Đổ dd HCl vào 2 kim loại còn lại
+) Xuất hiện khí: Al
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: Ag
- Sử dụng nước: + Kim loại tan dần, có khí bay ra: Na Na + H2O → NaOH + \(\dfrac{1}{2}\)H2↑ + Không hiện tượng: Al, Ag, Fe - Sử dụng NaOH: + Kim loại tan dần, xuất hiện khí: Al Al + NaOH + H2O \(\rightarrow\) NaAlO2 + \(\dfrac{3}{2}\) H2\(\uparrow\) + Không hiện tượng: Fe, Ag. - Sử dụng HCl: + Xuất hiện khí: Fe Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2 + Không hiện tượng: Ag. Em tham khảo nha!
a. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẫu thử :
- Kết tủa xanh lam : CuSO4
- Kết tủa nâu đỏ : Fe(NO3)3
- Kết tủa trắng xanh , hóa nâu đỏ trong không khí : Fe(NO3)2
- Sủi bọt khí mùi khai : NH4Cl
- Kết tủa keo trắng , tan dần trong NaOH dư : AlCl3
- Không HT : NaOH
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
\(3NaOH+Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow3NaNO_3+Fe\left(OH\right)_3\)
\(2NaOH+Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow2NaNO_3+Fe\left(OH\right)_2\)
\(NaOH+NH_4Cl\rightarrow NaCl+NH_3+H_2O\)
\(3NaOH+AlCl_3\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
a, - Trích từng dung dịch làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Chọn thuốc thử là dung dịch NaOH dư .
- Nhỏ vào từng mẫu thử .
+, Mẫu thử không hiện tượng là NaOH
+, Mẫu thử tạo kết tủa xanh lơ là CuSO4
PTHH : CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4
+, Mẫu thử tạo kết tủa nâu đỏ là Fe(NO3)3
PTHH : Fe(NO3)3 + 3NaOH -> 3NaNO3 + Fe(OH)3
+, Mẫu thử tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu đỏ trong không khí là Fe(NO3)2
Fe(NO3)2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaNO3
2Fe(OH)2 + O2 + H2O -> 2Fe(OH)3
+, Mẫu thử tạo khí mùi khai là NH4Cl
PTHH : NH4Cl + NaOH -> NaCl + NH3 + H2O
+, Mẫu thử tạo kết tủa keo rồi tan là AlCl3
3NaOH + AlCl3 -> Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + H2O
_ Trích mẫu thử, cho dd `HCl` dư vào các mẫu thử:
+ Tan tạo dd: `Al,Fe`
+ Không tan: \(Ag\)
_ Cho dd `NaOH` vào lượng dd thu được ở trên `AlCl_3` và `FeCl_2`
+ Kết tủa trắng xanh: `Fe`
+ Kết tủa keo trắng: `Al`
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\\ AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
TK
Trích mẫu thử, đánh số thứ tựCho các mẫu thử trên vào dung dịch NaOH, nếu chất rắn nào tan ra và có xuất hiện bọt khí không màu thì là Al. Còn lại Ag, Fe không hiện tượngCho 2 chất rắn còn lại tác dụng với dung dịch HCl, nếu chất rắn nào tan và xuất hiện bọt khí không màu thì là Fe. Còn lại Ag không tanVậy ta đã nhận biết được các chất rắn trên
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O ===> 2NaAlO2 + 3H2↑↑
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2↑↑