Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
1) cacbon (C).NTK=12 đvC
2) oxi (O). NTK = 16 đvC
3) natri (Na). NTK = 23 đvC
a. Năm nguyên tử thuộc 2 nguyên tố hoá học.
b. Với p = 6:
- Nguyên tố đó là carbon/cacbon.
- KHHH: C
- NTK: 12 đvC (hoặc amu)
c. Với p = 20
- Nguyên tố đó là calcium/canxi
- KHHH: Ca
- NTK: 40 đvC (hoặc amu)
Hai nguyên tố đó là: cacbon và canxi.
Tên nguyên tố | Cacbon | Canxi |
---|---|---|
Kí hiệu | C | Ca |
Nguyên tử khối | 12 | 40 |
Các nguyên tử này thuộc 2 nguyên tố hóa học.
Nguyên tử (1), (3) thuộc cùng 1 nguyên tố do cùng có 6p
Nguyên tử (2), (4), (5) thuộc cùng 1 nguyên tố do cùng có 20p.
(1) Hạt nhân có : 6 proton , 6 notron.
(2) Hạt nhân có : 20 proton , 20 notron.
(3) Hạt nhân có : 6 proton , 7 notron.
(4) Hạt nhân có : 20 proton , 22 notron.
(5) Hạt nhân có : 20 proton , 23 notron.
a) 5 nguyên tử này thuộc 2 nguyên tố hóa học:
b) - Nguyên tố Cacbon (C): Nguyên tử (1),nguyên tử (3)
NTK(C)=12 (đ.v.C)
NTK(1)= 6+6=12(đ.v.C); NTK(3)= 6+7=13(đ.v.C)
- Nguyên tố Canxi (Ca): Nguyên tử (2), nguyên tử (4) và nguyên tử (5)
NTK(Ca)=40(đ.v.C)
NTK(2)=20+20=40(đ.v.C); NTK(4)=20+22=42(đ.v.C); NTK(5)= 20+23=43(đ.v.C)
STT | Tên nguyên tố | Kí hiệu hóa học | Nguyên tử khối |
---|---|---|---|
a) | Natri | Na | 23 |
b) | Liti | Li | 7 |
c) | Oxi | O | 16 |
d) | Clo | Cl | 35,5 |
e) | Flo | F | 19 |
f) | Lưu huỳnh | S | 32 |
g) | Kali | K | 39 |
a) 5 nguyên tử này thuộc 2 nguyên tố hóa học.
b) - Các nguyên tử đồng vị của nguyên tố Oxi (O):
+ (1) : (8p+8n)
\(A=P+N=8+8=16\left(đ.v.C\right)\\ KH:^{16}_8O\)
+ (3): (8p+9n)
\(A=P+N=8+9=17\left(đ.v.C\right)\\ KH:^{17}_8O\)
+ (5): (8p+10n)
\(A=P+N=8+10=18\left(đ.v.C\right)\\ KH:^{18}_8O\)
- Các nguyên tử là đồng vị của nguyên tố Clo (Cl):
+ (2): (17p+18n)
\(A=P+N=17+18=35\left(đ.v.C\right)\\ KH:^{35}_{17}Cl\)
+ (4): (17p+20n)
\(A=P+N=17+20=37\left(đ.v.C\right)\\ KH:^{37}_{17}Cl\)
c) Sơ đồ đơn giản mỗi nguyên tố:
- Nguyên tố Oxi:
- Nguyên tố Clo: