Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Có nC : nO = 2 : 1; nC : nH = 4 : 6
=> nC : nH : nO = 4 : 6 : 2
CTPT: (C4H6O2)n
Biện luận: 4n + 2 ≤ 6n → n ≤ 1 nên n = 1 => E là: C4H6O2
nE = 0,05 mol → MY = 2,9 : 0,05 = 58 => Y là C3H5OH
=> E là: HCOOCH2-CH=CH2.
+) Y là ancol đứng đầu dãy đồng đẳng của ancol không no, đơn chức, có 1 liên kết π
+) X là axit đứng đầu dãy đồng đẳng của axit no, đơn chức
+) E có thể trùng hợp.
+) E không cùng dãy đồng đẳng với CH2=CH-COOC2H5.
- X + NaOH→ 2 muối + 1 ancol
Với nNaOH = n ancol => X gồm 2 este đơn chức tạo ra từ 1 axit và 2 ancol kế tiếp
=> Y hơn X 1C trong phân tử
- Bảo toàn khối lượng: m Este + m O2 = m CO2 + m H2O
=> m H2O = 18 g => n H2O = 1 mol < n CO2 => este ko no => axit ko no
Bảo toàn nguyên tố O: 2 n Este + 2 n O2 = 2 n CO2 + n H2O
=> n Este = 0,3 mol
Số C Trung bình = 1,3 : 0,3 = 4,33 => 2 este có số C là 4 và 5
Vì n Este = 0,3 = n CO2 – n H2O => Este có 2 liên kết pi tronc công thức cấu tạo:
2 este là: CH2=CH-COOCH3 và CH2=CH-COOC2H5
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án B
Xử lý ancol để tìm thông tin về Z
Ta có
Giả sử trong CTPT của ancol có chứa n nhóm
Khả năng là sai vì lâu nay chỉ quen với
Thực ra với Nhớ đến phản ứng của glucozo với
=>Ancol Z chính là Socbitol với CTPT là là este 6 chức.
Với
Quy đổi hỗn hợp và xử lý sơ bộ ta có:
PT theo m hỗn hợp E:
PT theo số mol NaOH phản ứng:
PT theo số mol đốt cháy muối:
PT theo số moltạo thành:
+Giải hệ (1) (2) (3) và (4) ta có
và là Glyxin
Ta có
là
Chọn đáp án D
Đánh giá
E có chứa ít nhất 3 nhóm nhức este → T chứa nhóm chức.
E có đồng phân cấu tạo về: cấu tạo gốc axit, vị trí các gốc axit khi đính vào ancol.
Lời giải
+ Tìm ancol T:
C n H 2 n + 2 - m ( OH ) m + 3 n + 1 - m 2 O 2 → t ° nCO 2 + ( n + 1 ) H 2 O M o l : 0 , 012 ← 0 , 036 n = 3
E chứa 3 chức este nên ancol T là glixerol: C3H5(OH)3.
+ Tìm este: Gọi công thức của este là ( R - C O O ) 3 C 3 H 5 _
( R ¯ - COO ) 3 C 3 H 5 + 3 NAOH → 3 R ¯ - COONa + C 3 H 5 ( OH ) 3 Mol : 0 , 12 ← 0 , 012
E có 3 đồng phân cấu tạo về vị trí các gốc axit khi đính vào gốc glixerol:
Ứng với mỗi đồng phân trên lại có 3 đồng phân cấu tạo của gốc axit C3H5COO- như sau:
Tổng số đồng phân cấu tạo của E là → Đáp án D.
Sai lầm
Từ giá trị , không xác định được các gốc axit.
Quên các đồng phân cấu tạo của gốc axit không no.
Chọn đáp án B.
Từ công thức phân tử của X là C7H10O4 → X là este hai chức, mạch hở, có 3π gồm 2 π C = O và 1 π C = C
Phản ứng thủy phân: X + 2 N a O H → Y + Z + T (Z và T thuộc cùng dãy đồng đẳng)
→ 1 π C = C kia phải thuộc gốc hiđrocacbon của Y rồi và Y là muối của axit cacboxylic có 2 chức → số C của Y ít nhất phải bằng 4. Phân tích số C của X: 7= 4+1+2= 5+1+1
→ cấu tạo duy nhất thỏa mãn X là C H 3 O O C C H = C H C O O C 2 H 5 (trường hợp 4+1+2).
→ cấu tạo của axit E là HOOC-CH=CH-COOH → E + B r 2 / C C l 4 theo tỉ lệ 1 : 1 thôi.
Theo giả thiết → X là este 2 chức
kX = 3 = 1pC=C + 2pC=O và Z, T cùng dãy đồng đẳng → pC=C gắn vào Y
→ X có thể là CH3OOC–CH=CH–COOC2H5 hoặc CH3OOC – C=(CH2)–COOC2H5 → C đúng
Z và T là CH3OH, C2H5OH → D đúng
E là CH2=C(COOH)2 hoặc HOOC–CH=CH–COOH
A đúng vì số H = số O = 4
B sai vì tác dụng Br2/CCl4 theo tỉ lệ 1:1
→ Đáp án B
Đáp án B
Có nC : nO = 2 : 1; nC : nH = 4 : 6
=> nC : nH : nO = 4 : 6 : 2
CTPT: (C4H6O2)n
Biện luận: 4n + 2 ≤ 6n → n ≤ 1 nên n = 1 => E là: C4H6O2
nE = 0,05 mol → MY = 2,9 : 0,05 = 58 => Y là C3H5OH
=> E là: HCOOCH2-CH=CH2.
+) Y là ancol đứng đầu dãy đồng đẳng của ancol không no, đơn chức, có 1 liên kết π
+) X là axit đứng đầu dãy đồng đẳng của axit no, đơn chức
+) E có thể trùng hợp.
+) E không cùng dãy đồng đẳng với CH2=CH-COOC2H5