Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho quỳ tím lần lượt vào :
- Hóa xanh : KOH
Cho dung dịch KOH lần lượt vào các mẫu thử :
- Tạo kết tủa trắng , tan dần : AlCl3 , Zn(NO3)2 (1)
- Tạo kết tủa trắng bền : Mg(NO3)2
- Kết tủa đen : AgNO3
- Không HT : NaCl
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các dung dịch thu được sau phản ứng ở (1) :
- Kết tủa trắng : AlCl3
- Không HT : Zn(NO3)2
PTHH em tự viết nhé !
Dùng dung dịch $NaOH$. Chất tạo kết tủa đen là $AgNO_3$. Chất tạo kết tủa trắng là $Mg(OH)_2$. Chất tạo kết tủa keo rồi tan dần là $AlCl_3$. Chất tạo kết tủa trắng rồi tan là $Zn(NO_3)_2$. $NaCl, KOH$ không cho hiện tượng
Dùng $Mg(NO_3)_2$ nhận biết hai chất còn lại. Chất tạo kết tủa là $KOH$ chất không cho hiện tượng là $NaCl$
* Dùng Ba(OH)2 vào các dd:
- Không xuất hiện dấu hiệu là NaNO3
- Xuất hiện kết tủa là trắng là gồm
Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 --------- Ba(NO3)2 + Mg(OH)2
MgSO4 + Ba(OH)2 --------- BaSO4 + Mg(OH)2
- Xuất hiện kết tủa trắng có lẩn màu xanh là gồm:
Fe(NO3)2 + Ba(OH)2 ------------ Ba(NO3)2 + Fe(OH)2
FeSO4 + Ba(OH)2 ------------ BaSO4 + Fe(OH)2
- Xuất hiện kết tủa xanh gồm:
Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 ------------- Ba(NO3)2 + Cu(OH)2
CuSO4 + Ba(OH)2 ------------ BaSO4 + Cu(OH)2
Lọc lấy các kết tủa mỗi phần hòa tan vào dd HCl
Cho dd HCl dư vào hai kết tủa trắng
Kết tủa tan hết trong dd HCl thì dd ban đầu là Mg(NO3)2
do phản ứng Mg(OH)2 + HCl ----------- MgCl2 + H2O
Kết tủa tan một phần còn một phần không tan ( do BaSO4) là MgSO4
-- Tương tự muối Fe và Cu
\(Zn+2AgCl\rightarrow ZnCl_2+2Ag\\ Cu+Fe\left(NO_3\right)_2:không.p.ứng\\ 2K+FeSO_4+2H_2O\rightarrow K_2SO_4+Fe\left(OH\right)_2+H_2\\ Ag+Cu\left(NO_3\right)_2::không.p.ứng\\ Ni+2CuCl_2\rightarrow NiCl_4+2Cu\\ Al+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3Ag\)
1) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
2) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
3) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
4) 3Zn + 2H3PO4 → Zn3(PO4)2 + 3H2
5) 2Al + 2H3PO4 → 2AlPO4 + 3H2
6) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
7) Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
8) Al + Fe(NO3)3 → Al(NO3)3 + Fe
9) Mg + ZnCl2 → MgCl2 + Zn
10) 3Zn + 2FeCl3 → 3ZnCl2 + 2Fe
1.Mg+2HCl→MgCl2+H2
2.2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
3.2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2
4.Zn+2H3PO4→Zn(PO4)2+3H2
5.2Al+2H3PO4→2AlPO4+3H2
6.Cu+2AgNO3→Cu(NO3)2+2Ag
7.Al+3AgNO3→Al(NO3)3+3Ag
8.Al+Fe(NO3)3→Al(NO3)3+Ag
9.Mg+ZnCl2→MgCl2+Zn
10.3Zn+2FeCl3→3ZnCl2+2Fe
a/
- C + O2 ===> CO2
- CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3 + H2O
- CaCO3 + Ba(OH)2 ===> Ca(OH)2 + BaCO3
- CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3 + H2O
- CaCO3 + 2HCl ===> CaCl2 + CO2 + H2O
b/
- 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
- Al2O3 + 6HNO3 ===> 2Al(NO3)3 + 3H2O
- Al(NO3)3 + 3NaOH ===> Al(OH)3 + 3NaNO3
- 2Al(OH)3 + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2O
- 2AlCl3 + 3Mg ===> 3MgCl2 + 2Al
a)c+o2->co2
co2+ca(oh)2->caco3 +h2o
caco3+ba(oh)2->CA(OH)2+baco3
co2+ca(oh)2->caco3 +h2o
caco3+bacl2->cacl2+baco3
Cho dung dịch NaOH lần lượt vào từng mẫu thử :
- Kết tủa xanh lam : Cu(OH)2
- Kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu đỏ trong không khí : Fe(NO3)2
- Kết tủa nâu đỏ : Fe(NO3)3
- Sủi bọt khí mùi khai : NH4NO3
- Kết tủa đen : AgNO3
- Kết tủa keo trắng , tan dần trong NaOH dư : Al(NO3)3
- Kết tủa trắng bền : Mg(NO3)2
- Không hiện tượng : NaNO3
PTHH em tự viết nhé !