Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ta có A = a 5 3 . a 7 3 a 4 . a − 2 7 = a 5 3 . a 7 3 a 4 . a − 2 7 = a 5 3 + 7 3 a 4 − 2 7 = a 2 7
Suy ra m = 2 , n = 7. Do đó 2 m 2 + n = 15
Ghi chú: với m = 2 , n = 7. thì m 2 + n 2 = 53 , m 2 − n 2 = − 45 , 3 m 2 − 2 n = − 2
Đáp án D
Ta có: A = a 5 3 . a 7 3 a 4 . a − 2 7 = a 5 3 × a 7 3 a 4 × a − 2 7 = a 5 3 + 7 3 a 4 − 2 7 = a 4 a 26 7 = a 2 7 = a m n ⇒ m = 2 n = 7 . Vậy 2 m 2 + n = 15
Đáp án A
Phương pháp:
Xét tính đúng sai của các đáp án dựa vào các kiến thức hàm số đồng biến, nghịch biến trên khoảng xác định.
Cách giải:
*2 sai vì với c 1 < c 2 bất kỳ nằm trong a ; b ta chưa thể so sánh được f c 1 và f c 2
*3 sai. Vì y' bằng 0 tại điểm đó thì chưa chắc đã đổi dấu qua điểm đó. VD hàm số y = x 3
*4 sai: Vì thiếu điều kiện tại f ' x = 0 hữu hạn điểm.VD hàm số y = 1999 có y ' = 0 ≥ 0 nhưng là hàm hằng.
Chú ý khi giải:
HS thường nhầm lẫn:
- Khẳng định số 4 vì không chú ý đến điều kiện bằng 0 tại hữu hạn điểm.
- Khẳng định số 3 vì không chú ý đến điều kiện đổi dấu qua nghiệm.
Đường thẳng d đi qua M ( 0;-1;1 ) và có vectơ chỉ phương là u → 1 ; 2 ; 0 . Do d ⊂ P nên u → . n → = 0 ⇔ a + 2b = 0 nên a = -2b
Đáp án D
Đáp án là D