Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\\n_{Mg}=y\end{matrix}\right.\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
x 3/2x
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=10,2\\\dfrac{3}{2}x+y=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4g\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8g\)
=> Chọn C
\(PTHH:H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{H_2}+m_{CuO}=m_{Cu}+m_{H_2O}\\ m_{H_2O}=m_{H_2}+m_{CuO}-m_{Cu}=2+80-64=18\left(g\right)\\ \Rightarrow D\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
\(\rightarrow m_{Cu}=10-5,6=4,4g\)
--> B
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,6.18=10,8\left(g\right)\)
→ Đáp án: B
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Mg
nH2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3mol
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
......x.........................................1,5x
.....Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
......y......................................y
Ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}1,5x+y=0,3\\27x+24y=10,2\end{matrix}\right.\)=> số âm xem lạiCâu 7: Độ tan của K2SO4 ở 20°C là 11,1 gam. Khối lượng K2SO4 có trong 100 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên là:
A. 9,55 gam
B. 9,99 gam
C. 9,37 gam
D. 8,36 gam
Câu 8: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịch
A. 250 gam
B. 50 gam
C. 450 gam
D. 500 gam
Câu 9: Trộn 200 g dung dịch H2SO4 8% với 300 g dung dịch H2SO4 5% thu được dung dịch có nồng độ là
A. 6,2%
B. 6,5%
C. 7%
D. 6,4%
Câu 10: Nhiệt phân 24,5 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc
A. 4,8 l
B. 6,72 l
C. 2,24 l
D. 3,2 l
Câu 11: Đốt cháy 12g oxi và 14g P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
A. Oxi
B. Không xác định được
C.Photpho
D. Cả hai chất
Câu 12: Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric loãng thấy có 1,68(l) khí thoát ra ở đktc..
A. 2,025g
B. 1,35g
C. 5,24g
D. 6,075g
Câu 13: Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 g. Khi mới hòa tan 15 g NaCl và 50 g nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl để dung dịch bão hòa?
A. 3 gam
B. 40 g
C. 5 gam
D. 9 gam
Câu 14: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được
A. 200 gam
B. 150 gam
C. 170 gam
D. 250 gam
Câu 15: Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
A. 1,078 gam
B. 5,04 gam
C. 10 gam
D. 10,8 gam
\(n_K=\dfrac{11,7}{39}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
Theo PT: \(n_{KOH}=n_K=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{KOH}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
→ Đáp án: B