Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Thứ tự các phản ứng xảy ra:
Vậy mchất rắn sau phản ứng = mAg + mCu = 108.0,525 + 64.0,1125 = 63,9 (gam)
Giải thích: Đáp án C
Hỗn hợp thu được gồm 2 kim loại là Cu và Ag
Bảo toàn e: ne( Cu2+; Ag+ nhận) > n e (Mg, Zn nhường)
=> 2.2 + 2.1 > 1,3.2 + x.2
=> x < 1,7 mol
Đáp án C
Hai kim loại thu được sau phản
ứng là Ag, Cu => Mg và Zn đều hết.
Áp dụng bảo toàn electron =>
Đáp án D
2 kim loại là Cu và Ag => Zn hết
=> Phương trình e:
Chú ý ở 1 là thí nghiệm xảy ra 1 thời gian ( chưa hoàn toàn), phản ứng ở thí nghiệm 2 là hoàn toàn
Thí nghiệm 1 thu được 2 muối gồm Mg(NO3)2 và Cu(NO3) 2 dư
+ Nhận thấy TN2 chi có Fe phản ứng với Cu(NO3)2.
→ Khối lượng chất rắn từ 5,04 lên 5,616 gam tăng do phản ứng này gây nên
→ nFe(NO3)2=nCu = 5 , 616 - 5 , 04 8 = 0,072 mol
Bảo toàn nhóm NO3– → nMg(NO3)2 = 0 , 06 + 2 . 0 , 15 - 0 , 072 . 2 2 = 0,108 mol
Bảo toàn khối lượng: m + 0,06. 170 + 0,15. 188 = 0,108.148 + 0,072.188 + 11,664 → m = 2,784 gam.
Đáp án A
Chọn A.
Dung dịch Y gồm Cu2+ (0,12 mol), Mg2+ (0,1 mol), Al3+ (0,1 mol), H+(dư) (0,11 mol), SO42- (0,15 mol) và Cl- (0,55 mol).
Khi cho dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì ta xét hai trường hợp sau:
Ta có: nMg = 0,1 (mol)
\(Mg+2Ag^+\rightarrow Mg^{2+}+2Ag\)
0,01____0,02___________0,02 (mol)
\(Mg+Cu^{2+}\rightarrow Mg^{2+}+Cu\)
0,09____0,09___________0,09 (mol)
⇒ m chất rắn = mAg + mCu = 0,02.108 + 0,09.64 = 7,92 (g)