Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nM2CO3 = nCO2 = 0,25 mol.
⇒ MM2CO3 = 26,5 ÷ 0,25 = 106 ⇒ MM = 23 ⇒ M là Natri (Na).
⇒ chọn B.
Đáp án C.
Số mol của Hiđro bằng: n H 2 = 2 , 912 22 , 4 = 0 , 13 ( m o l )
Đặt hoá trị của M là n, khối lượng mol là M. Số mol của M: n M = 2 n . 0 , 13 = 0 , 26 n
Ta có 7,28= 0 , 26 n .M nên M=28n
Đáp án B
Chỉ có Zn phản ứng với HCl, Cu không phản ứng nên mCu = 2 gam
nH2 = 0,2 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,2 0,2
=> mZn = 0,2.65 = 13 gam
=> m = 13+2 = 15 gam
Đáp án C
Zn phản ứng vơi HCl tạo H2, kim loại không tan là Cu.
n(H2) = 0,2 mol suy ra n(Zn) =0,2 mol
Nên m(Zn) = 13g
Suy ra m(Cu) = 15- 13= 2g
Vì dung dịch HCl dư ⇒ Zn tan hết và còn lại m gam rắn đó là mCu.
+ Mà nZn = nH2 = 0,2 mol ⇒ mZn = 0,2 × 65 = 13 gam
⇒ mCu = 15 – 13 = 2 gam
Đáp án A
Cu không phản ứng với dung dịch HCl, chỉ có Zn mới phản ứng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
⇒ nZn = nH2 = 0,2 mol
⇒ m = mCu = 15 – mZn = 15 – 0,2 × 65 = 2,0 gam
Đáp án A
Đáp án C
Ta có: n(H2) = 0,2 → n(Zn) = 0,2 → m(Zn) = 13 (g)
→ m(Cu) = 2 (g) → m = 2 (g)
Giả sử KL có hóa trị n.
PT: \(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{n}nH_2=\dfrac{0,4}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,4}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
Với n = 2 thì MM = 24 (g/mol) là tm
Vậy: M là Mg.
Ta có: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)