Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
Xét phép lai của các thể có kiểu gen : AaBbCcdd x AABbCcDd
Ta có :
Aa x AA → A- = 1
Bb x Bb→ bb = 0,25
Cc x Cc → cc = 0,25
Dd x dd → D- = 0,5
Vậy tỉ lệ kiểu hình (A-bbccD-) = 1 x 0,25 x 0,25 x 0,5 = 1/32
Đáp án C
Aa x AA cho A- = 1
Bb x Bb cho bb = 1 4
Cc x Cc cho cc = 1 4
Dd x dd cho D- = 1 2
Vậy tỉ lệ kiểu hình A-bbccD- = 1 x 1 4 x 1 4 x 1 2 = 1 32
Đáp án D
AaBbCcdd x AABbCcDd = (Aa x AA)(Bb x Bb)(Cc x Cc)(dd x Dd)
Aa x AA → 100%A-
Bb x Bb → 1/4bb
Cc x Cc → 1/4cc
dd x Dd → 1/2D-
Tỉ lệ kiểu hình (A-bbccD-) tạo nên từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là:
1.(1/4) . (1/4) . (½) = 1/32
Chọn đáp án B
Phép lai AaBb × aabb = (Aa × aa)(Bb × bb)
Tỉ lệ kiểu hình của Aa × aa là 1 : 1
Tỉ lệ kiểu hình của Bb × bb là 1 : 1
Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: (1:1)(1:1) = 1:1:1:1
→ Đáp án B
Đáp án B
Phương pháp:
Phép lai cơ thể dị hợp 1 cặp tính trạng cho đời con có kiểu hình 3 trội:1 lặn (trội hoàn toàn)
Cách giải:
Xét các phát biểu
(1) kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
(2) sai, mỗi cặp gen có thể cho 2 kiểu gen đồng hợp → số dòng thuần tối đa 24 =16
(3) tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là (1/2)4 = 1/16 → (3) đúng
(4) tỷ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ = 1 – con có kiểu hình giống bố mẹ =
(5) đúng, mỗi cặp gen cho 4 tổ hợp 44 =256
Đáp án D
Các gen phân li độc lập, và trội hoàn toàn. AaBbDdEe × AaBbDdEe. Thế hệ sau với kiểu hình gồm 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn
Tính trạng trôi có tỷ lệ 3/4, tính trạng lặn có tỷ lệ 1/4
Kiểu hình 3 tính trạng trội, 1 lặn: 3 4 3 x 1 4 x C 4 3 = 27 64 .
Đáp án D
Xét phép lai AaBbDdEe X AaBbDdEe
Kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
Chọn đáp án A
Phép lai AaBbCcdd × AABbCcDd = (Aa × AA)(Bb × Bb)(Cc × Cc)(dd × Dd)
Aa × AA → 1A-
Bb × Bb → 1/4bb
Cc × Cc → 1/4cc
dd × Dd → 1/2D-
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình A-bbccD- tạo ra từ phép lai AaBbCcdd × AABbCcDd là:
1.(1/4).(1/4).(1/2) = 1/32