Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi hai số cần tìm là a,b
Tổng của hai số là 59 nên a+b=59(1)
Hai lần của số này bé hơn 3lần của số kia là 7 nên ta có:
3a-2b=7(2)
Từ (1),(2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=59\\3a-2b=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2a+2b=118\\3a-2b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}5a=125\\a+b=59\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=25\\b=59-a=59-25=34\end{matrix}\right.\)
Vậy: Hai số cần tìm là 25 và 34
Gọi x, y là hai số cần tìm.
Vì tổng của hai số bằng 59 nên ta có phương trình: x + y = 59
Vì hai lần của số này bé hơn ba lần của số kia là 7 nên ta có phương trình: 3y – 2x = 7.
Ta có hệ phương trình:
Vậy hai số cần tìm là 34 và 25
Gọi số thứ nhất là : x
số thứ 2 là : y
\(\Rightarrow x+y=150\)
\(\frac{x}{9}+\frac{y}{3}=42\)
Sr bấm nhầm
Gọi số thứ nhất là x ; số thứ 2 là y
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x+y=150\\\frac{x}{9}+\frac{y}{3}=42\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x+y=150\\\frac{9x}{9}+\frac{9y}{3}=378\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x+y=150\\x+3y=378\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}2y=228\\x+y=150\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}y=114\\x=36\end{cases}}\)
Vậy số thứ nhất là 36
số thứ 2 là 114
Gọi 2 số cần tìm là x; y.
Tổng của 2 số là 59 nên ta có: x + y = 54
Ba lần số này hơn số kia là 2 nên: 3x – y =2
Ta có hệ phương trình:
Vậy hai số cần tìm là 14 và 40.
Gọi x, y là 2 số đó.
Tổng của hai số bằng 23, ta có:
x + y = 23 (1)
2 lần số này lớn hơn số kia 1 đơn vị, ta có:
2x - y = 1 (2)
Từ (1), (2) có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=23\\2x-y=1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+2y=46\\2x-y=1\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow3y=45\\ \Rightarrow y=15\Rightarrow x=\dfrac{1+15}{2}=8\)
Vậy 2 số đó là 15 và 8
Bài 1:
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a,b
Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai nên a=4b(1)
Tổng của hai số là 100 nên a+b=100(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a=4b\\a+b=100\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}4b+b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}b=\dfrac{100}{5}=20\\a=4\cdot20=80\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Gọi hai số cần tìm là a,b
Hiệu của hai số là 10 nên a-b=10(4)
Hai lần số thứ nhất bằng ba lần số thứ hai nên 2a=3b(3)
Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b=20\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b-2a+3b=20\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=20\\2a=3\cdot20=60\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=30\\b=20\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là \(\overline{ab}\left(a\ne0\right)\)
Chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3 nên b-a=3(5)
Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì tổng của số mới lập ra và số ban đầu là 77 nên ta có:
\(\overline{ab}+\overline{ba}=77\)
=>\(10a+b+10b+a=77\)
=>11a+11b=77
=>a+b=7(6)
Từ (5) và (6) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=5\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b+a+b=5+7\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2b=12\\a+b=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=6\\a=7-6=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số tự nhiên cần tìm là 16
số lớn = 11
số bé =5
Okie, tks bạn!