Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Các trường hợp mà kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch là: 1, 4, 5
Đáp án A
Gọi 3 cặp gen là A, a, B, b, D, d (A và B nằm trên NST số 3, D nằm trên NST số 5)
AaBbDd x AaBbDd à A_B_D_ = 50,73% = A_B_ * 3 4 = 50,73%
à A_B_ = 67,64% = 50% + aabb à aabb = 17,64%
Số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
+ A_bbD_ = aaB_D_ = (25%-17,64%) * 3 4 = 5,52%
+ A_B_dd = 67,64% * 1 4 = 16,91%
=> tổng số = 5,52%*2 + 16,91% = 27,95%
ð Ở người, có thể dễ dàng nhận biết một tính trạng do gen lặn nằm trên NST X chi phối so với các tính trạng khác là do nhiều gen có alen trên X,không có alen tương ứng trên Y => dễ biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao
ðChọn B
Đáp án B
Ở người, các tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X chi phối: Mù màu, máu khó đông.
Đáp án D
Ta có (3:1) (3:1) # 1(A-,bb):2(A-,B-):1(aa,B-)
A,B cùng nằm trên một NST
Bố mẹ dị hợp nên bố mẹ có các kiểu gen Ab/aB hoặc AB/ab
Trường hơp 1 : Ab /aB x Ab /aB => 1(A-,bb):2(A-,B-):1(aa,B-) =>liên kết hoàn toàn
Trường hơp 2 : Hoán vị gen một bên với tần số bất kì
Với Ab /aB x Ab /aB ( hoán vị với tần số x )
ð Ab /aB ( liên kết hoàn toàn )=> Ab = aB = 0,5
ð Ab /aB ( hoán vị với tần số x ) => Ab = aB = 0.5 – x : ab = AB = x
ð A-bb = 0,5 ( x + 0,5 – x ) = ¼
ð aaB- = 0,5 ( x + 0,5 – x )= ¼
Với Ab /aB x AB /ab
ð Ab /aB ( liên kết hoàn toàn )=> Ab = aB = 0,5
ð AB /ab ( hoán vị với tần số x ) => AB= ab = 0.5 – x : Ab = aB = x
ð A-bb = 0,5 ( x + 0,5 – x ) = ¼
ð aaB- = 0,5 ( x + 0,5 – x )= ¼
Đáp án C
(1) sai : Vì một gen có 2 alen A và a, trong quần thể cho tối đa 3 loại kiểu gen → gen nằm trên NST thường.
(2) sai : Vì không đủ điều kiện để khẳng định kiểu hình do điều kiện MT.
(3) Đúng : Tỉ lệ kiểu hình ở F2 cho thấy màu sắc thân bị chi phối bởi giới tính, sự biểu hiện của đực khác cái.
(4) Đúng:
- Sơ đồ lai: Pt/c: thân đen ´ thân xám
AA aa
F1: Aa : Aa
F2: 1AA : 2Aa : aa
đực: 3 đen : 1 xám → [giới đực: Đen (AA, Aa), Xám (aa)]
cái: 1 đen : 3 xám → [giới cái: Đen (AA) Xám (Aa, aa)]
Các con cái xám F2 có [2Aa: 1 aa] lai phân tích x đực aa.
Tần số: Bên cái [A = 1, a = 2] ´ bên đực [a = 1] → Aa = 1/3.
Mà Aa thì có chứa một nửa (tức 1/6) là đực, 1/6 là cái. Ở giới đực Aa biểu hiện màu đen. Vậy đen = 1/6. Lấy 1 – 1/6 = 5/6 (Xám). Vậy Đen : Xám = 1: 5.
Lời giải chi tiết:
F1 thân xám mắt đỏ
ð A : thân xám > a : thân đen
B : mắt đỏ > b : mắt trắng
ð Trội lặn hoàn toàn
F2: thân xám: thân đen = ( 3:1 )
Mắt đỏ : mắt trắng = (3:1)
ð (3:1) . (3:1) # 0,5 : 0,2 : 0,2 : 0,05 : 0,05
ð LKG không hoàn toàn
Tính trạng mắt trắng biểu hình thành kiểu hình phân li không đều ở hai giới =>gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính
Màu mắt trắng biểu hiện ở cả hai giới nhưng chủ yếu là con đực
Tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X , di truyền chéo
Đáp án D
Đáp án C.
(1) Sai. Tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối.
(2) Đúng. Pt/c: Tương phản " F1:100% ♂ có râu (Aa): 100% ♀ không râu (Aa)
" Giới tính có ảnh hưởng đến tính trạng râu mọc ở cằm.
F1 × F1 : Giới ♀: 0,25 có râu; 0,75 không râu.
Giới ♂: 0,75 có râu; 0,25 không râu.
" Tỉ lệ chung: 1 có râu: 1 không râu.
(3) Đúng. F2: Giới ♀ không râu
2
3
A
a
;
1
3
a
a
×
Giới ♂ không râu (aa)
F
3
:
2
3
A
A
;
1
3
A
a
Vì tỉ lệ giới tính là 1:1 " Giới ♂: Có râu:
1
6
" Tỉ lệ không râu:
5
6
=
83
.
33
%
(4) Đúng. F2 ♂ có râu
1
3
A
A
;
2
3
a
a
x ♀ không râu
2
3
A
a
;
1
3
a
a
" Giới ♀:
7
9
có râu :
2
9
không râu
" Giới ♂: 2 9 có râu : 7 9 không râu
" Tỉ lệ chung: 1 có râu: 1 không râu.
Đáp án D
Các trường hợp mà kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch là: 1, 4, 5