Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CTHH của C là CaxNyOz
Ta có: MC = 32,8:0,2 = 164 (đvC)
ta có: \(\dfrac{m_{Ca}}{10}=\dfrac{m_N}{7}=\dfrac{m_O}{24}=\dfrac{m_{Ca}+m_N+m_O}{10+7+24}=\dfrac{164}{41}=4\)
\(\Rightarrow m_{Ca}=10.4=40\Rightarrow x=\dfrac{40}{40}=1\)
\(\Rightarrow m_N=7.4=28\Rightarrow x=\dfrac{28}{14}=2\)
\(\Rightarrow m_{Ca}=24.4=96\Rightarrow x=\dfrac{96}{16}=6\)
vậy CTHH của C là CaN2O6
a)
Gọi CTHH là $Fe_xS_yO_z$
Ta có :
\(\dfrac{56x}{7}=\dfrac{32y}{6}=\dfrac{16z}{12}=\dfrac{400}{7+6+12}\)
Suy ra x = 2 ; y = 3; z = 12
Vậy CTHH là $Fe_2(SO_4)_3$ :Sắt III sunfat
b)
$n_X = \dfrac{60}{400} =0,15(mol)$
Số nguyên tử Fe = 0,15.2.6.1023 = 1,8.1023 nguyên tử
Số nguyên tử S = 0,15.3.6.1023 = 2,7.1023 nguyên tử
Số nguyên tử O = 0,15.12.6.1023 = 10,8.1023 nguyên tử
a, Gọi CTHH của hợp chất là CuxSyOz
Ta có x:y:z = \(\dfrac{40}{64}:\dfrac{20}{32}:\dfrac{40}{16}\)= 0,625:0,625:2,5
= 1:1:4
Suy ra CTHH của hợp chất A là CuSO4
c, Ta có MC = \(\dfrac{32,8}{0,2}\)= 164(g/mol)
Gọi CTHH của hợp chất C là CaxNyOz
x:y:z = \(\dfrac{10}{40}:\dfrac{7}{14}:\dfrac{24}{16}\)= 0,25:0,5:1,5
= 1:2:6
=> CT đơn giản của h/c là CaN2O6 hay Ca(NO3)2
Ta có : (CaN2O6)n = 164
=> n = 1
Vậy CTHH của h/c C là Ca(NO3)2
Lập tỉ lệ: x : y : z = 2/24:1/12:4/16= 1/3 ∶ 1/3 ∶1 = 1: 1: 3.
Công thức nguyên (X): ( M g C O 3 ) n
Mà M X = ( 24 + 12 + 48 ) n = 84 → n = 1 → CTHH: M g C O 3
Áp dụng quy tắc hóa trị → Mg có trị II.
1.
\(M_B=1,25.22,4=28\)
\(m_C:m_H=6:1\)
=>\(n_C:n_H=\frac{6}{12}:\frac{1}{1}=0,5:1=1:2\)
=> CTHH:C2H4
2
\(m_{Ca}:m_N:m_O=10:7:24\)
\(\Rightarrow n_{Ca}:n_N:n_O=\frac{10}{12}:\frac{7}{14}:\frac{24}{16}=0,833:0,5:1,5\)=\(1:2:6\)
\(M_C=\frac{32,8}{0,2}=164\)
=>CTHH:Ca(NO3)2
3
Do hợp chất có 0,2 g
=>\(m_{Na}=9,2.2=18,4\left(g\right)\)
\(m_C=2,4.2=4,8\left(g\right)\)
\(m_{O2}=9,6.2=18,4\)
\(n_{Na}:n_C:n_O=\frac{18,4}{23}:\frac{4,8}{12}:\frac{19,2}{16}=0,8:0,4:1,2=2:1:3\)
CTHH:Na2CO3
a) Gọi khối lượng của Fe và O trong hợp chất lần lượt là a, b( a, b > 0 )
Theo đề bài ta có : a : b = 7 : 3 và a + b = 160
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{7}=\frac{b}{3}\\a+b=160\end{cases}}\). Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{a}{7}=\frac{b}{3}=\frac{a+b}{7+3}=\frac{160}{10}=16\)
=> \(\hept{\begin{cases}a=16\cdot7=112\\b=16\cdot3=48\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Fe}=112g\\m_O=48g\end{cases}}\)
Số mol nguyên tử của Fe = \(\frac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
Số mol nguyên tử của O = \(\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> Trong hợp chất có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O
=> CTHH của hợp chất là Fe2O3
b) Gọi mhợp chất là x ( x > 0 )
Theo công thức tính %m ta có :
\(\%m_H=\frac{3\cdot100}{x}=17,65\Rightarrow x=16,99\approx17\)
=> PTK hợp chất = 17
<=> X + 3H = 17
<=> X + 3 = 17
<=> X = 14
=> X là Nito(N)
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
\(M_X=\dfrac{32,8}{0,2}=164\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Theo đề bài, ta có: \(m_{Ca}:m_N:m_O=10:7:24\)
\(\rightarrow n_{Ca}:n_N:n_O=\dfrac{10}{40}:\dfrac{7}{14}:\dfrac{24}{16}=1:2:6\\ \rightarrow\left(Ca\left(NO_3\right)_2\right)_n=164\\ \rightarrow n=1\)
CTHH: Ca(NO3)2