Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a):động từ:lội ,qua,thả,đi,ra,nô đùa.
danh từ:tôi,quý,sơn
phó từ:không ,như,thằng,và, không ,nữa
b)danh từ :tôi,áo,mình
động từ :cảm thấy
tính từ:vải,đen,trang trọng,đứng đắn,dài
chỉ từ:trong
- Danh từ : Sông, diều,Quý,thằng,Sơn,đồng,chiếc,áo,vải
- Động từ : lội,thả,đi, ra,nô đùa,cảm thấy
- Tính từ : đen, dài,trang trọng, đứng đắn
- Đại từ : tôi,mình
- Phó từ : nữa , không
- Quan hệ từ : qua,và,như
a) I usually walk to school. (Original meaning: I walk to school)
b) He rides a motorbike, and I ride a bicycle. (Original meaning: You ride a motorbike, I ride a bicycle)
c) The old man is seriously ill and has been gone since yesterday. (Original meaning: The old man was seriously ill, passed away yesterday)
d) The child has reached school age. (Original meaning: The boy has reached school age)
e) Yesterday's case, without your help, I would have died. (Meaning: Yesterday's incident, without your help, I would have died)
g) You ride the cannon, and I ride the cart. (Original meaning: You take the cannon, I take the car)
h) The chair is too low to go with the table. (Original meaning: The chair is too low to adjust to the table)
a) Tôi thường đi bộ đến trường. (Nghĩa gốc: Tôi đi bộ về trường)
b) Anh đi xe máy, còn tôi đi xe đạp. (Nghĩa gốc: Anh đi xe máy, tôi đi xe đạp)
c) Ông cụ đã đi nặng từ hôm qua. (Nghĩa gốc: Ông cụ phân loại nặng đã ra đi từ hôm qua)
d) Thằng bé đã đến tuổi đi học. (Nghĩa gốc: Thằng bé đã đến tuổi đi học)
e) Vụ hôm qua, không có anh giúp thì tôi cũng đi đời. (Nghĩa chuyển: Vụ hôm qua, không có anh giúp thì tôi cũng chết)
g) Anh đi con đèn, còn tôi đi con xe. (Nghĩa gốc: Anh đi con đèn, tôi đi con xe)
h) Ghế quá thấp, không đi với bàn được. (Nghĩa gốc: Ghế thấp quá, không điều chỉnh được với bàn)
TL:
Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp. Thấy thế, tôi hoảng hốt quỳ xuống, nâng đầu Choắt lên mà than rằng:
– Nào tôi đâu biết cơ sự lại ra nông nỗi này! Tôi hối lắm. Tôi hối hận lắm! Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ?
Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này:
– Thôi, tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh: ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.
Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
Câu 1: Tìm các từ láy và xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn trên. Trình bày tác dụng của biện pháp tu từ đó.
=> Các từ láy trong đoạn văn trên :
+ thoi thóp
+ hoảng hốt
+ nông nỗi
+ hối hận
+ dại dột
+ hung hăng
+ bậy bạ
+ ăn năn
=> Đoạn văn trên đã sử dụng BPTT : Nhân hóa ( những ĐT , các từ láy trong đoạn văn )
=> Kiểu nhân hóa : Dùng những từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động , tính chất của vật
=> Tác dụng của BPTT ” Nhân hóa ” :
+ Tô Hoài đã miêu tả nhân vật trong truyện một cách vô cùng chân thực và sinh động , tiêu biểu là ” Dế Mèn ” và ” Dế Choắt “. Những con vật ấy , dưới ngòi bút của ông lại hiện lên với những hành động , cảm xúc , lời nói như một con người. Đã có con vật nào biết than thở , biết khuyên nhủ đối phương trong thực tế chưa ? Bằng BPTT ” Nhân hóa ” những con vật được nhắc đến mới có những hành động , những cảm xúc , những lời nói ấy.
+ Những câu văn trong truyện rất giàu cảm xúc , sinh động và hấp dẫn . BPTT ” Nhân hóa ” đã giúp cho câu chuyện trở nên hay , giàu cảm xúc như vậy .
+ Câu chuyện cũng cho ta một bài học vô cùng quý giá , thông qua hai nhân vật ” Dế Mèn ” và ” Dế Choắt ” , tác giả muốn gửi tới chúng ta một bài học đó là : ” Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy. ” Chỉ vì sự kiêu căng , sốc nổi của tuổi trẻ ( Dế Mèn ) đã gây ra cái chết oan không đáng có cho Dế Choắt. Cái chết đó đã khiến Dế Mèn cảm thấy ăn năn , hối hận vô cùng và biết tự rút ra cho mình ” Bài học đường đời đầu tiên . Càng đọc , ta càng thấm đẫm được tính nhân văn vô cùng sâu sắc của truyện.
Câu 2: Dế Choắt khuyên Dế Mèn điều gì? Qua đó, em thấy Dế Choắt là người như thế nào?
=> Lời khuyên Dế Choắt dành cho Dế Mèn : ” Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy. “
=> Qua lời khuyên đó , em thấy Dế Choắt là người :
+ Một chú dế tuy yếu ớt , nhỏ bé nhưng lại vô cùng tốt bụng , có tấm lòng bao dung , rộng lượng , biết tha thứ cho người khác. Mặc dù chính Dế Mèn là người đã gây ra cái chết cho Dế Choắt nhưng không vì điều đó mà Dế Choắt cảm thấy ghét hay đem lòng hận thù cho Dế Mèn . Ngược lại , Dế Choắt còn dành cho người bạn của mình một lời khuyên chân thành, giúp cho Dế Mèn tỉnh ngộ , hiểu ra được điều sai của bản thân trong cả lời nói, thái độ lẫn hành động , từ đó , giúp Dế Mèn thay đổi bản thân để trở thành một con người tốt hơn.
^HT^
Câu 1 : Đoạn văn trên được trích trên văn bản Bài học đường đời đầu tiên . Câu chuyện kể theo ngôi thứ nhất do nguowif là nhân vật chình kể chuyện
Câu 2 ; Phương thức biểu đật là tự sự và miêu tả
Câu 3 : Hủn hoẳn , lạnh phạch , giòn giã , rung rinh . Biện pháp tu từ : Nhân hoá , so sánh , điệp ngữ giúp miêu tả Dế Choắt và tính cách kiêu ngạo của Dế Mèn
Câu 4 : Đừng trêu dại mà đổi lỗi . Dế Choắt là nguwoif yếu ớt , nhưng lại có lòng hi sinh vì một người bạn đáng trách đổi lỗi
Mình ko cop mangj
a. lắm - bổ sung sắc thái nghĩa cho từ "tợn"
b. quá, mãi - ân hận nhiều, sâu sắc
Trong bài "Lợn cưới áo mới" , từ "tức tối " là động từ
Cụm danh từ : Con lợn cưới của tôi ( Còn lại bạn tự phân tích nhé )
Tuc toi la dong tu .Cum danh tu : con lon cuoi cua toi.(ban tu phan tich nhe !de ma )
1.
a. Tôi (đại từ) không (danh từ) lội qua (động từ) sông (danh từ) thả (động từ) diều (danh từ) như (quan hệ từ) thằng Quý (danh từ) và (quan hệ từ) không (danh từ) đi qua (động từ) đồng (danh từ) nô đùa (động từ) như (quan hệ từ) thằng Sơn (danh từ) nữa.
b. Trong chiếc áo vải (danh từ) dù đen dài (tính từ), tôi (đại từ) thấy (động từ) mình (đại từ) trang trọng (tính từ) và đứng đắn (tính từ).
2. Từ loại còn thiếu trong 2 câu trên: từ tình thái (ôi, a), từ để hỏi (à, ư, nhỉ, nhé), từ chỉ số lượng (một, một trăm, vài trăm),...