Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
cao, xanh trong, cao vút, trắng xóa, lặng lẽ, rộng, mênh mông, vàng xuộm, chín, muộn, trĩu nặng, đều, tăm tắp, chắc, mẩy, cong, mềm mại
a. Mặt trời cuối thu nhọc nhằn chọc thủng màn sương, từ từ nhô lên nhành cây trên dãy núi đồi lẹt xẹt. Bầu trời dần dần tươi sáng. Hương vị thôn quê đầy quyến rũ, ngọt ngào mùi lúa chín.
b. Hoa dẻ vàng ruộm, cái sắc vàng rất tươi, rất trong trẻo. Từng chùm hoa nom giống như những chiếc đèn lồng xinh xinh. Cánh hoa buông dài mềm mại. Hương hoa dẻ ngan ngát, mát dịu.
Tính từ trong đoạn văn: trắng, nhỏ, li ti, tinh khôi, trong trẻo, thương mến.
Những hạt sương trắng nhỏ li ti đọng trên nhưng cánh hoa tinh khôi, trong trẻo, thương mến vô cùng.
- Nói trước quên ...............sau.................Câu 2. a, Em hãy điền một từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống (...) dưới đây.
- Đoàn kết là sống, .........chia rẽ..........là chết.
- Việc nhỏ nghĩa ..............lớn....................
- Xấu người đẹp nết còn hơn ....đẹp..... người.
b, Hãy đặt câu với một trong những từ tìm được.
*Tự đặt*
Câu 3
a, Em hãy điền vào chỗ trống (...) tr hoặc ch để hoàn chỉnh câu tục ngữ sau:
Công .ch..a như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước .tr..ong nguồn .ch..ảy ra
Một lòng thờ mẹ kính ..ch.a
.Ch..o .tr..òn ..ch.ữ hiếu mới là đạo con.
b, Chuyển câu kể “Lan tưới rau.” Thành câu hỏi, câu khiến và câu cảm.
Câu hỏi:Lan đang tưới rau đấy à?
Câu khiến:Lan tưới rau đi!
Câu cảm:Lan tưới rau giỏi quá!
Câu 4. Xác định CN, VN các câu sau đây:
a, Suối chảy / róc rách.
Tiếng suối / chảy róc rách.
b, Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự / đứng trang nghiêm.
Đọc đoạn văn sau và gạch chân các danh từ có trong đoạn văn sau“Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô len hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.”
các danh từ : thuyền , kênh bọ mắt , sông Cửa Lớn , Năm Căn , dòng sông Năm Căn , nước , biển ,thác , cá nước , người , ếch , đầu sóng
anh viế theo thứ tự từ trên xuống
Những từ láy có trong đoạn văn: tom tóp,loáng thoáng,tũng toẵng , xôn xao
tom tóp; loáng thoáng; dần dần; tũng toẵng; xôn xao