Bài tập 2: Cho giao phấn giữa 2 giống bí thuần chủng thu được F 1 . Tiếp tục cho F 1 tự thụ phấnvới nhau thu được con lai F 2 có kết quả như sau: 56,25% cây có quả tròn, hoa đỏ : 18,75% cây cóquả tròn, hoa vàng : 18,75% cây có quả dài, hoa đỏ : 6,25% cây có quả dài, hoa vàng. Xác địnhKG, KH của P và lập sơ đồ lai?Bài tập 3: Ở chuột, hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng về màu lông và hình dạng đuôi...
Đọc tiếp
Bài tập 2: Cho giao phấn giữa 2 giống bí thuần chủng thu được F 1 . Tiếp tục cho F 1 tự thụ phấn
với nhau thu được con lai F 2 có kết quả như sau: 56,25% cây có quả tròn, hoa đỏ : 18,75% cây có
quả tròn, hoa vàng : 18,75% cây có quả dài, hoa đỏ : 6,25% cây có quả dài, hoa vàng. Xác định
KG, KH của P và lập sơ đồ lai?
Bài tập 3: Ở chuột, hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng về màu lông và hình dạng đuôi đều
nằm trên NST thường và phân li độc lập với nhau. Khi cho giao phối hai dòng chuột thuần chủng
có lông xám, đuôi cong với lông trắng, đuôi thẳng thu được F 1 .
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F 1 ?
b. Tiếp tục cho giao phối giữa F 1 với chuột khác, thu được F 2 có kết quả như sau: 37,5% số chuột
có lông xám, đuôi cong : 37,5% chuột có lông xám, đuôi thẳng: 12,5% số chuột có lông trắng,
đuôi cong : 12,5% số chuột có lông trắng, đuôi thẳng.
Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của F 1 . Biết lông xám và đuôi cong là 2 tính trạng trội
hoàn toàn so với lông trắng và đuôi thẳng.
Bài tập 4: Trên một thứ cây trồng, hai cặp tính trạng về hình dạng hoa và màu hoa di truyền độc
lập với nhau. Tiến hành giao phấn giữa cây P dị hợp về hai cặp gen, mang kiểu hình hoa kép,
màu đỏ với hai cây khác thu được F 1 có hai kết quả như sau:
a. Ở kết quả lai giữa P với cây thứ nhất thu được F 1 :
- 126 cây có hoa kép, màu đỏ.
- 125 cây có hoa kép, màu trắng.
- 42 cây có hoa đơn, màu đỏ.
- 43 cây có hoa đơn, màu trắng.
b. Ở kết quả lai giữa P với cây thứ hai thu được F 1 :
- 153 cây có hoa kép, màu đỏ.
- 51 cây có hoa kép, màu trắng.
- 151 cây có hoa đơn, màu đỏ.
- 50 cây có hoa đơn, màu trắng.
Biện luận để giải thích kết quả và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp nêu trên.
Bài tập 5: Cho giao phấn giữa hai cây P thu được F 1 có kiểu gen giống nhau. Cho một cây
F 1 giao phấn với cây khác thu được F 2 có kết quả như sau:
- 1250 cây có quả tròn, chín sớm.
- 1255 cây có quả tròn, chín muộn
- 1253 cây có quả dài, chín sớm
- 1251 cây có quả dài, chín muộn
Biết rằng hai tính trạng về hình dạng quả và thời gian chín của quả di truyền độc lập với
nhau. Quả tròn và chín sớm là hai tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài và chín muộn.
a. Lập sơ đồ lai của F 1 với cây khác.
b. Suy ra KG, KH của cặp P mang lai.
Bài tập 6: Ở một loài côn trùng, người ta xét 2 cặp tính trạng về kích thước râu và màu mắt do 2
cặp gen qui định. Cho giao phấn giữa 2 cá thể P thu được con lai F 1 có kết quả như sau: 144 số cá
thể có râu dài, mắt đỏ : 47 số cá thể có râu dài, mắt trắng: 50 số cá thể có râu ngắn, mắt đỏ: 16 số
cá thể có râu ngắn, mắt trắng. Xác định KG, KH của P và lập sơ đồ lai?
Bài tập 7: Thực hiện phép lai giữa hai cây.
a. Trước hết theo dõi sự di truyền của cặp tính trạng về chiều cao, người ta thấy bố mẹ đều có
thân cao và các cây con F 1 có tỉ lệ 75% thân cao : 25% thân thấp. Giải thích và lập sơ đồ lai của
cặp tính trạng này.
b. Tiếp tục theo dõi sự di truyền của cặp tính trạng về hình dạng quả, thấy F 1 xuất hiện 125 cây
có quả tròn : 252 cây có quả dẹt và 128 cây có quả dài. Giải thích và lập sơ đồ lai của cặp tính
trạng này.
c. Lập sơ đồ lai để giải thích sự di truyền chung của cả 2 cặp tính trạng theo điều kiệnđã nêu.
Biết rằng hai cặp tính trạng trên di truyền độc lập và quả tròn là tính trạng trội.
Bài tập 8: Đem giao phấn giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương
phản, đời F 1 đồng loạt xuất hiện cây tròn, vị ngọt. Tiếp tục cho F 1 tự thụ phấn, thu được đời F 2 có
6848 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó 428 cây quả bầu, vị chua. Cho biết mỗi gen qui định một
tính trạng.
1. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F 2 ?
2. Tính số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu hình xuất hiện ở đời F 2 ?
Bài tập 9: Cho biết ở bò: lông đen trội so với lông vàng, lang trắng đen là tính trạng trung gian,
không sừng trội so với có sừng, chân cao trội so với chân thấp. Mỗi gen qui định một tính trạng
nằm trên NST thường.
Lai bò cái lông vàng, không sừng, chân thấp với bò đực chưa biết KG. Năm đầu sinh
được một con bê đực lông vàng, có sừng, chân thấp. Năm sau sinh được một bê cái lang trắng
đen, không sừng, chân cao. Xác định KG của 4 con bò nói trên?
Bài tập 10 * : Cho F 1 tự thụ phấn được F 2 gồm 4 loại KH. Do sơ suất của việc thống kê, người ta
chỉ còn ghi lại được số liệu của một loại kiểu hình là cây cao, hạt dài chiếm tỉ lệ 18,75%. Hãy
biện luận tìm KG của F 1 và viết sơ đồ lai để nhận biết tỉ lệ KG, KH ở đời F 2 . Biết các gen di
truyền phân li độc lập, tương phản với tín trạng thân cao, hạt dài là các tính trạng thân thấp, hạt tròn
*Xét tính trạng hình dạng quả :
Quả tròn : quả dài =(56,25%+18,75%)÷ ( 18,75%+6,25%)=3:1
-> Quả tròn(A) là tính trạng trội so với quả dài(a).
*Xét tính trạng màu hoa :
Hoa đỏ : hoa vàng=
(56,25%+18,75%):(18,75%+6,25%)=3:1
-> Hoa đỏ(B) trội so với (b).
-Tổ hợp hai cặp tính trạng trên -> F1 dị hợp về hai cặp gen. Tuân theo quy luật phân li độc lập
Sơ đồ lai:
P: AABB × aabb
F1:100%AaBb
F1×F1:-TLKG: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb:1AAbb:2AaBB: 1aaBB:2AABB:1aabb
-TLKH:9 quả tròn, hoa đỏ :3quả tròn, hoa vàng:3quả dài, hoa đỏ :1quả dài, hoa vàng.
Quả tròn : quả dài =(56,25%+18,75%)÷ ( 18,75%+6,25%)=3:1
-> Quả tròn(A) là tính trạng trội so với quả dài(a).
*Xét tính trạng màu hoa :
Hoa đỏ : hoa vàng=
(56,25%+18,75%):(18,75%+6,25%)=3:1
-> Hoa đỏ(B) trội so với (b).
-Tổ hợp hai cặp tính trạng trên -> F1 dị hợp về hai cặp gen. Tuân theo quy luật phân li độc lập
Sơ đồ lai:
P: AABB × aabb
F1:100%AaBb
F1×F1:-TLKG: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb:1AAbb:2AaBB: 1aaBB:2AABB:1aabb
-TLKH:9 quả tròn, hoa đỏ :3quả tròn, hoa vàng:3quả dài, hoa đỏ :1quả dài, hoa vàng.