Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Đặt n C O P T 1 = x m o l ; n C O 2 P T 2 = y m o l
C + H 2 O → t 0 C O + H 2 ( 1 ) x x m o l C + 2 H 2 O → t 0 C O 2 + 2 H 2 ( 2 ) y 2 y m o l C O + C u O → t 0 C u + C O 2 ( 3 ) x x m o l H 2 + C u O → t 0 C u + H 2 O ( 4 ) ( x + 2 y ) ( x + 2 y ) m o l
Hỗn hợp khí X có x mol CO, y mol CO2; (x+2y) mol H2
→ x + y + x+ 2y= 15,68/22,4= 0,7 mol hay 2x +3y= 0,7 mol (I)
Tổng số mol Cu là x+x+2y= 2x+ 2y mol
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2+ 2NO+ 4H2O (1)
Theo PT (1): nNO= 2/3. nCu= 2/3 (2x+2y)= 0,4 (II)
Giải hệ (I, II) ta có: x= 0,2; y= 0,1
% V C O = % n C O = 0 , 2 0 , 7 . 100 % = 28 , 57 %
Quan sát – phân tích: Đề yêu cầu là tính phần trăm thể tích của CO. Vậy cái ta cần tìm chính là số mol của CO. Dựa vào sơ đồ ta nghĩ tới lập hệ phương trình 3 ẩn tương ứng với số mol của ba chất. Nhưng từ sơ đồ ta chỉ có thể lập được 2 hệ phương trình vậy thì không thể giải được bằng cách này. Vậy bài tập này sẽ có gì đó đặc biệt hoặc là phải biện luận. Khi viết phương trình phản ứng ra ta thấy:
Cả hai phương trình này đều tạo ra H2. Vậy chúng ta chỉ cần gọi 2 ẩn là có thể biểu diễn được số mol của H2 theo hai ẩn đó.
Kết hợp với dữ liệu còn lại ta tìm ngay được đáp án.
Gọi a và b lần lượt là số mol của CO và CO2 ⇒ Số mol của H2 là: n H 2 = a + 2 b
Theo giả thiết ta có: a + b +a + 2b = 0,7 ⇔ 2a + 3b = 0,7 (1)
Ta có: C u + 2 → C u 0 → C u + 2
Vậy ta sẽ bỏ qua bước trung gian là Cu và coi rằng (CO và H2) phản ứng với HNO3 tạo ra sản phẩm khử NO.
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
Đáp án C.
nNO = 0,4 mol; nX = 0,7 mol
Xét toàn bộ quá trình ta có chỉ có 2 quá trình thay đổi số oxi hóa:
C0 → C+4 + 4e
N+5 + 3e → N+2
Bảo toàn e cho cả quá trình ta có: 4nC = 3nNO
⇒ nC = 0,3 mol
Bảo toàn C ta có: n CO + n CO2 = n C = 0,3 mol (1)
⇒ nH2 = 0,4 mol ⇒ n H2O = n H2 = 0,4 mol
Ta có: C + O(H2O) → CO, CO2
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có: n CO + 2nCO2 = n H2O = 0,4 mol (2)
Từ (1)(2) ⇒ n CO = 0,2 mol; n CO2 = 0,1 mol
%VCO = (0,2 : 0,7) .100% = 28,57%
Đáp án C.
Chọn đáp án C
Y : C u C u O + → + H N O 3 0,4 mol NO
n C u = 3 2 . n N O = 0,6 mol
C O H 2 + O C u O → C u
n C O + n H 2 = n [ O ] C u O = n C u = 0,6 mol. Gọi n C O = x mol; n H 2 = y mol
x + y = 0,6 (1) => n C O 2 = 0,7 – 0,6 = 0,1 mol
Bảo toàn C và H ta có: n H 2 = n H 2 O = n [ O ] H 2 O = 2 n C O 2 + nCO
y = 2.0,1 + x => y – x = 0,2 mol (2)
Từ (1)(2) => x = 0,2; y = 0,4
% V C O = 0 , 2 0 , 7 .100% = 28,57%
Đáp án D
Sơ đồ quá trình phản ứng:
C + H2O → hh X = {H2; CO; CO2} || X + a mol Fe3O4; b mol CuO → 25,92 gam hh Y.
(2a + 0,5b) mol H2 + hh Y → {Fe; Cu} + H2O.
Gọi số mol {CO; H2} trong X là z mol → cần đúng z mol O trong oxit đề → {CO2; H2O}.
→ 160a + 80b = 25,92 + 16z (1). Lại có để chuyển hết (3a + b) mol O trong oxit → {CO2; H2O}
thì cần vừa đủ z + 2a + 0,5b mol hh {CO; H2} → 3a + b = z + 2a + 0,5b ↔ a + 0,5b = z (2).
Từ (1) và (2) ta có z = 0,18 mol. Đến đây có 2 hướng xử lí:
cách 1: thường các bạn sẽ tìm mối ràng buộc nữa thì C + H2O → CO + H2 || C + 2H2O → CO2 + 2H2.
Bằng cách gọi số mol C ở các pt lần lượt là x, y mol → 2x + 3y = 0,2 mol
và 2x + 2y = nhh CO + H2 0,18 mol. Giải tìm ra đáp án C. ♣.
Theo hướng này có thể nhanh hơn như sau: nCO2 = 0,2 - z = 0,02 mol.
Thay vào 2 phương trình trên cũng ra kết quả tương tự.
cách 2: có thể đi theo hướng sau: hiểu rõ vấn đề + rút gọn suy nghĩ, cần hình dung:
C + H2O →....→.... cuối cùng sẽ thu được CO2 + H2O.
như vậy 0,18 mol O là ở trong CO2 luôn → có 0,09 mol C.
→ trong Y có 0,09 mol CO và CO2 (bảo toàn C) → có 0,11 mol H2O
→ mY = 0,09 × 44 + 0,11 × 18 - 0,18 × 16 = 3,06 gam. → dY/H2 = 3,06 ÷ 0,2 ÷ 2 = 7,65.
Chọn đáp án C.
p/s: bài toán này khai thác điểm đặc biệt Fe2O3 và CuO có M = 160 và 80 + bản chất CO và H2 cùng nhận 1 O.
Đáp án B
Thành phần chủ yếu của khí than ướt là CO; H2, CO2, N2
Giả sử trong X có các oxit có cùng số mol là x.
Qui hỗn hợp về thành Fe; Cu; O:
⇒ sau khi cho khí than ướt qua thì:
CO + O → CO2.
H2 + O → H2O.
⇒ Y gồm: 5x mol Fe; x mol Cu và y mol O.
Khi phản ứng với HNO3 xảy ra: nNO= 11,2/22,4= 0,5 mol
+ Quá trình cho e:
Fe → Fe+3 + 3e
Cu → Cu+2 + 2e
+ Quá trình nhận e:
O + 2e → O-2
N+5 + 3e → N+2
Áp dụng ĐLBT electron đối với quá trình Y tác dụng với HNO3
3.5x + 2.x = 2.y + 3.0,5
Mặt khác: mY = 56.5x + 64.x + 16.y = 36
⇒ x = 0,1 mol; y= 0,1 mol
⇒ m = 0,1.160 + 0,1.80 + 0,1.232 = 47,2g.
Đáp án C
Đặt nFeO= x mol; n F e 2 O 3 = y mol
→ x+y = 0,12 mol (1)
Bản chất phản ứng:
CO + Ooxit → CO2
ta có: nO (oxit)= n C O 2 = 0,138 mol
→ mX= mY+ mO (oxit)= 14,352+ 0,138.16=16,56 gam
→ 72x + 160y= 16,56 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có: x= 0,03 mol; y= 0,09 mol
- Quá trình cho electron:
FeO → Fe3++ 1e
0,03 0,03
C+2 → C+4+ 2e
0,138 0,276 mol
- Quá trình nhận electron:
N+5+ 3e →NO
Theo định luật bảo toàn electron:
ne cho= ne nhận → 0,03 + 0,276= 3.nNO
→ nNO=0,102 mol→ VNO= 2,2848 lít= 2,285 lít
Đáp án A
nCu = 1,5nNO = 0,6 => nCO + nH2 = nCu = 0,6
Theo định luật bảo toàn mol electron có