Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Chất rắn khan là Na2CO3, NaCl với
Xét phản ứng cháy của ancol:
Đặt
Hỗn hợp muối gồm C17H35COONa (0,3); CmH2m – 1O2Na (0,1).
Khi đốt cháy hỗn hợp muối thì thu được
Vậy X là CH3COOC5H11 có 14 nguyên tử H.
Chọn đáp án A
Ancol cháy → C O 2 : 08 H 2 O : 1 → n a n c o l = 0 , 2
Muối cháy
Và ∑ n C = 0 , 8 + 0 , 2 + 334 , 8 62 = 6 , 4 → B T : C C e s t e = 6 , 4 - 0 , 1 . 57 0 , 1 = 7 → C H 3 C O O N a → b = 100 ( g a m )
Bước 1. Tìm muối B:
Đốt B: nNaCO3 = 6,89/106 = 0,065 mol
Đốt Z: nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol; nH2O = 4,32/18 = 0,24 mol
Bảo toàn Na: nNa/B = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,13 mol = nmuối
Vì X gồm 2 este no, mạch hở Z gồm các ancol no, hở
→ Hỗn hợp este X có ít nhất 1 este đơn chức hỗn hợp Z gồm 1 ancol đa chức, 1 ancol đơn chức
Axit tạo muối B là đơn chức, Gọi B là RCOONa
→ nCOONa = nNa/B = 0,13 mol => MCOONa = 10,66/0,13 = 82
R = 15, R là CH3, muối B là CH3COONa
Bước 2. Tìm các chất trong hỗn hợp Z
Vì CT của 1 ancol là CH3OH: a mol và ancol còn lại là CnH2n+2Om
ta có: a + nb = 0,15
và a + b = 0,09 → (n – 1).b = 0,06
a + mb = 0,13 → (m – 1).b = 0,04
(n-1)/(m-1) = 3/2
Có thể thấy ngay là n = 4 và m = 3, những giá trị lớn hơn, làm cho Mancol > 100
Vậy 2 ancol là CH3OH và C4H7(OH)3, Gọi a và b là số mol của 2 ancol tương ứng
→ Đáp án C
Giải thích:
nO2 = 0,3 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)
Gọi công thức của este là: CxHyO4
CxHyO4 + ( x + 0,25y – 2) O2 → xCO2 + 0,5y H2O
a → a(x + 0,25y – 2) → ax →0,5ay (mol)
Ta có: ax + 0,5ay = 0,5 (1)
a(x + 0,25y – 2) = 0,3 (2)
Lấy (1)/ (2)=> 8x – y = 40
Do y chẵn và y ≤ 2x – 2 nên x = 6 và y = 8 là nghiệm duy nhất
X là C6H8O4, X được tạo từ axit no và hai ancol nên công thức cấu tạo của X là:
CH3OOC-COOCH2-CH=CH2: 0,05 (mol) ( Suy ra số mol từ (1))
X + NaOH → Chất rắn gồm: (COONa)2: 0,05 mol và NaOH dư: 0,1 mol
=> mrắn = 0,05. 134 + 40.0,1 = 10,7 (g)
Đáp án A
Đáp án A
nO2 = 0,3 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)
Gọi công thức của este là: CxHyO4
CxHyO4 + ( x + 0,25y – 2) O2 → xCO2 + 0,5y H2O
a → a(x + 0,25y – 2) → ax →0,5ay (mol)
Ta có: ax + 0,5ay = 0,5 (1)
a(x + 0,25y – 2) = 0,3 (2)
Lấy (1)/ (2)=> 8x – y = 40
Do y chẵn và y ≤ 2x – 2 nên x = 6 và y = 8 là nghiệm duy nhất
X là C6H8O4, X được tạo từ axit no và hai ancol nên công thức cấu tạo của X là:
CH3OOC-COOCH2-CH=CH2: 0,05 (mol) ( Suy ra số mol từ (1))
X + NaOH → Chất rắn gồm: (COONa)2: 0,05 mol và NaOH dư: 0,1 mol
=> mrắn = 0,05. 134 + 40.0,1 = 10,7 (g)
Chọn A.
Ta có: có 0,08 mol.
Hai este trong X lần lượt là RCOOC6H4R’ (x mol); R1COOR2 (y mol)
Þ Hai chất đó là HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5 Þ Z là C6H5ONa: 0,05 mol có m = 5,8 (g)
Đáp án A
Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức → gọi công thức của X là RCOOR'
Vì Ca(OH)2 dư nên nCO2 = n↓ = 0,345 mol
Có mBình tăng = mCO2 +mH2O
→ nH2O = = 0,255 mol
Có nNa2CO3 = 0,105 mol
→ nNaOH = 0,21 mol
Muối thu được dạng RCOONa: 0,21 mol
→mmuối = mC +mH + mO+ mNa
=12.( 0,345 +0,105) + 0,255.2 + 0,21.2.16 + 0,21.23 = 17,46 gam
Vì este đơn chức nên nancol =naxit = 0,21 mol
Khi tham gia phản ứng tạo ete luôn có
nH2O =0,5 ∑nanccol =0,105 mol
→ mancol =mete+ mH2O = 6,51 + 0,105.18 =8,4 gam
Bảo toàn khối lượng
→ meste = mmuối +mancol-mNaOH
= 17,46 + 8,4- 0,21. 40=17,64gam.
Chọn B.
Nhận thấy rằng M - a n c o l < 46 suy ra hỗn hợp ancol thuộc dãy đồng đẳng của CH3OH và C m H m + 1 O H .
Với 32 < M - a n c o l = 14 m - + 18 < 46 ⇒ 1 < m - < 2 . Quá trình:
(Với a là số nguyên tử C của axit) Þ Axit cần tìm là CH2(COOH)2
Chất rắn Y gồm có CH2(COONa)2: 0,04 mol và NaCl: 0,02 mol Þ mrắn Y = 7,09 gam
Chọn đáp án C
– Xử lý dữ kiện ancol: nCO2 = 0,8 mol; nH2O = 1 mol.
⇒ neste = nancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol.
● Đặt nCO2 = x; nH2O = y ⇒ ∑m(CO2,H2O) = 44x + 18y = 334,8(g).
Đốt muối ⇌ đốt axit ⇒ x = y ||⇒ giải hệ có: x = y = 5,4 mol.
● Đặt ntristearin = a; nX = b ⇒ neste = a + b = 0,2 mol.
nNaOH pứ = 3a + b = 0,6 – 0,2 = 0,4 mol ||⇒ giải hệ có: a = b = 0,1 mol.
⇒ Cancol đơn = 5 || Bảo toàn Natri: nNa2CO3 = 0,2 mol.
Bảo toàn Cacbon: Cmuối còn lại = 2 ||⇒ X là CH3COOC5H11