Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
Trong Y: NH2-CH2-COONa (a mol)
và NH2-CH(CH3)-COONa (b mol)
=>nHCl = 2a + 2b = 0,72
mmuối = 110,5a + 124,5b + 58,5(a+b) = 63,72
=>a = 27/175 và b = 36/175
=> nGly : nAla = 3 : 4
Nếu A là (Gly)3(Ala)3 và B là Ala thì A và B đều đúng nên loại
Nếu A là (Gly)2(Ala)4 và B là Gly => A đúng
Câu 32. Chọn đáp án D
Đặt n G l y - N a = x mol; n A l - N a = y mol ⇒ n H C l p h ả n ứ n g = 0,36 × 2 = 2x + 2y.
Bảo toàn khối lượng: mmuối trong Y + mHCl = mmuối trong Z ⇒ 97x + 111y + 0,72 × 36,5 = 63,72.
Giải hệ có: x = y = 0,18 mol ⇒ nNaOH = 0,18 + 0,18 = 0,36 mol. Lại có:
n-peptit + nNaOH → n-muối + H2O || amino axit + NaOH → muối + H2O.
Bảo toàn khối lượng có: m X + m N a O H = mmuối trong Y + m H 2 O
⇒ m + 0 , 36 x 40 = m + 12 , 24 + m H 2 O ⇒ m H 2 O = 2 , 16 g a m
s TH1: B là Ala ⇒ A chứa 018 ÷ 0,06 = 3 gốc Gly và (018 - 0,06) ÷ 0,06 = 2 gốc Ala.
⇒ A là Gly3Ala2 ⇒ M A = 331 < 4 M B ⇒ l o ạ i loại.
s TH2: B là Gly ⇒ A chứa (018 - 0,06) ÷ 0,06 = 2 gốc Gly và 18 ÷ 0,06 = 3 gốc Ala.
⇒ A là Gly2Ala3 ⇒ MA > 4MB ⇒ nhận.
A. Sai, A chứa 4 liên kết peptit. || B. Sai, tỉ lệ số phân tử Gly và Ala là 2 : 3
C. Sai, B có %mN = 14 ÷ 75 × 100% = 18,67%
D. Đúng, A có %mN = 14 × 5 ÷ 345 × 100% = 20,29%
Chọn đáp án B
Dung dịch G chứa GlyNa: a (mol) ; AlaNa : b (mol)
m ( g) E + NaOH → ( m + 12,24) (g) muối
nNaOH pư = a + b = 0,36 (mol)
mNaOH – mH2O = 12,24
=> mH2O = 0,36.40 - 12,24 = 2,16 (g) => nH2O = 0,12 (mol)
=> nA = nB = 0,06 (mol)
A có k gốc aminoaxit => 0,06k + 0,06 = 0,36
=> k = 5
TH1: A là Gly3Ala2 và B là Ala ( loại vì MA < 4MB)
TH2: A là Gly2Ala3 và B là Gly ( thỏa mãn vì MA > 4MB)
A. Sai vì A có 4 liên kết peptit
B. Đúng vì trong A %N = [( 14. 5): 345].100% = 20,29%
C. Sai vì A có 5 gốc ạminoaxit trong phân tử
D. Sai vì trong B % N = (14 : 75).100% = 18,67%
Đáp án C
X m : 3 a Y n : 2 a Z p : 2 a → + N a O H , 0 , 2 m o l G l y N a A l a N a V a l N a + H 2 O ⏟ 7 a m o l
Tổng số liên kết peptit: m + n + p - 3 = 6 → m + n + p = 9
Mặt khác: 3a.m+2a.n+2a.p = 0,2 → am + 2a(m+n+p) = 0,2
Vì X không có pư Biure nên: m = 2; m + n + p = 9 → a. ( 2 + 2.9 ) = 0,2 → a = 0,01 mol
→ mhhmuoi= 4,2 + 0,2. 40 – 0,07.18 = 20,94 gam → Đến đây các em có thể thử.
Vì X, Y, Z là các peptit khác loại, mà m+ n + p = 9 → m = 2; n = 3; p = 4 là đáp án duy nhất.
→ R = 89 (Ala) →(Gly)2Ala
X2 phải có Val → 117 + R′ -18= 174 → R = 75 → GlyVal
% m V a l N a = 0 , 03 . 117 + 22 20 , 94 . 100 % = 19 , 91 %
Chọn đáp án B.
Đipeptit mạch hở tạo từ đồng đẳng của glyxin có dạng CnHmN2O3 => Ít nhất phân tử có 3 oxi
Mà 3 phân tử X,Y,Z lại có tổng số nguyên tử oxi là 9 = 3×3 = Cả 3 chất đều là đipeptit
Vì nX : nY : nZ = 1 : 2 : 2 mà nX + nY+ nZ = 0,15 => nX = 0,03; nY = nZ = 0,06
Đặt X là Ala(Gly+xCH2); Y là Ala(Gly+yCH2) và Z là Ala(Gly+zCH2)
=> 0,03x + 0,06y + 0,06z + 0,15 = 0,33 => x + 2y + 2z = 6
Các giá trị x, y, z thuộc 0 (Gly) hoặc 1 (Ala) hoặc 3 (Val)
0,15 + (0,03 + 0,06)×3= 0,42 > 0,33 => Chỉ có 1 trong x, y, z bằng 3 hay chỉ có 1 peptit chứa Val Nếu peptit chứa Val có số mol là 0,03 => x = 3 => 2y + 2z = 3 vô lý vì 2y + 2z phải là số chẵn
=> Y hoặc Z phải chứa Val => Giả sử Z là Ala–Val (hoặc Val–Ala) => z = 3
=> x + 2y = 0 => x = y = 0 => X và Y chỉ khác cách sắp xếp như Gly-Ala và Ala-Gly
Với thí nghiệm sau, nX : nY : nZ = 3 : 2 : 2 mà nX + nY + nZ = 0,07 => nX = 0,03 và
nY = nZ = 0,02
Vì nY vẫn bằng nZ => Peptit Y hay Z chứa Val đều được
Đáp án A