Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tổng quát: H 2 N − R − C O O H + N a O H → H 2 N − R − C O O N a + H 2 O
Theo phương trình tổng quát: n H 2 O = n N a O H = 0 , 25.1 , 2 = 0 , 3 m o l
Bảo toàn khối lượng:
m a . a + m N a O H = m m u o i + ⇔ m + 0 , 3.40 = 31 , 62 + 0 , 3.18 ⇔ m = 25 , 02 g
Đáp án cần chọn là: D
Chọn đáp án C.
Đặt nAla = x; nGlu = y
⇒ 89x + 147y = 15,94(g)
nNaOH = x + 2y = 0,2 mol.
► Giải hệ có:
x = 0,08 mol; y = 0,06 mol.
Quy quá trình về:
0,08 mol Ala + 0,06 mol Glu + 0,2 mol NaOH + 0,36 mol HCl.
⇒ nHCl phản ứng = 0,08 + 0,06 + 0,2 = 0,34 mol
nH2O = nNaOH = 0,2 mol.
● m = 15,94 + 0,2 × 40 + 0,34 × 36,5 - 0,2 × 18 = 32,75(g)
Đáp án C
Coi hỗn hợp ban đầu phản ứng với hỗn hợp (HCl + NaOH)
nNaOH = nAla + 2nGlu = 0,2 mol
mAla + mGlu = 15,94g
=> nAla = 0,08 ; nGlu = 0,06 mol
nHCl = 0,36 mol
Vậy sau phản ứng có : 0,2 mol NaCl ; 0,08 mol Ala-HCl ; 0,06 mol Glu-HCl ; 0,02 mol HCl dư
=> mrắn = 32,75g
Chọn đáp án B
Ta có:
nHCl pứ = nNaOH + nAlanin + nAxit glutamic
⇒ nHCl pứ = 0,3 + 0,1 + 0,15 = 0,55 mol.
+ nNaOH pứ = nH2O = 0,3 mol.
⇒ Áp dụng định luật BTKL ta có:
mChất rắn = mAlanin + mAxit glutamic + mNaOH + mHCl – mH2O.
mChất rắn = 0,1×89 + 0,15×147 + 0,3×40 + 0,55×36,5 – 0,3×18 = 57,625 gam
Đáp án D.
Đặt nGly = a và nLysin = b ta có.
a + b = 0,18
a + 2b = 0,24
⇒ a = 0,12 và b = 0,06.
⇒ m hỗn hợp = 0,12×75 + 0,06×146 = 17,76.
Nhận thấy 17,76 × 1,5 = 26,64.
⇒ Trong 26,64 gam X chứa:
nGly = 0,18 và nLyysin = 0,09 mol.
Nhận thấy ∑nCOOH/X = 0,18 + 0,09 = 0,27 < nKOH = 0,3 mol.
⇒ KOH dư.
⇒ mMuối = 0,18×(75+38) + 0,09×(146+38) = 36,9 gam.
Đáp án D
Phenyl axetat: CH3COOC6H5
Etyl benzoat: C6H5COOC2H5
CH 3 COOC 6 H 5 + 2 NaOH → CH 3 COONa + C 6 H 5 OH + H 2 O
a mol
C 6 H 5 COOC 2 H 5 + NaOH → C 6 H 5 COONa + C 2 H 5 OH b mol
Phản ứng xảy ra:
Định luật bảo toàn khối lượng → m = 23,44 + 0,2. 40 – 0,04 . 18 – 0,12 . 46 = 25,20 (g)
Đáp án B