Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điện trở lớn nhất của biến trở là: \(R_{max}=\dfrac{U_{max}}{I_{max}}=\dfrac{30}{2}=15\text{ Ω}\)
Tiết diện của dây là:
\(S=\dfrac{pl}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.2}{15}=0,053.10^{-6}m^2=0,053mm^2\)
Vì dây dẫn có tiết diện tròn nên \(S=\text{π}\dfrac{d^2}{4}\)
\(\Rightarrow d=2\sqrt{\dfrac{S}{\text{π}}}=2\sqrt{\dfrac{0,053}{3,14}}=0,26mm\)
a) Do ba đèn có hiệu điện thế định mức giống nhau nên điện trở của chúng bằng nhau R1 = R2 = R3 = R.R1 = R2 = R3 = R.
Vì ba điện trở giống nhua mắc nối tiếp nên hiệu điện thế ở hai đầu mỗi đèn đều bằng nhau. Vậy U1 = U2 = U3 = U/3 = 24/3 = 8V.
b) Cả ba bóng đèn sáng nhưng hiệu điện thế đặt vào các bóng đèn nhỏ hơn hiệu điện thế định mức trên mỗi bóng đèn yếu.Câu 2 Cho sơ đồ mạch điện sau. Chọn phát biểu đúng.
A,Khi khóa K mở, số chỉ của vôn kế là 0 V.
B,Khi khóa K mở, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 và Đ2 bằng 0 V.
C,Khi khóa K đóng, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 và Đ2 khác nhau.
D,Khi khóa K đóng, số chỉ của vôn kế cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2.
Câu 5 Cho mạch điện có sơ đồ như sau. Phát biểu nào sau đây không đúng.
A,Khi khóa K mở thì vôn kế có số chỉ 0 V.
B,Khi khóa K đóng thì số chỉ của vôn kế cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn.
C,Khi khóa K đóng thì vôn kế có số chỉ lớn hơn 0 V.
D,Số chỉ của vôn kế khi khóa K mở lớn hơn khi đóng khóa K.
Điện trở của bóng đèn là:
\(R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{60}\approx806,7\Omega\)
Cường độ dòng điện khi mắc đèn vào hiệu điện thế 220V là:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{806,7}\approx0,27A\)
Điện năng bóng đèn tiêu thụ là:
\(A=Pt=UIt=220.0,27.6=356,4J\)
Số vòng dây cuộn thứ cấp:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow\dfrac{240}{6}=\dfrac{2000}{N_2}\)
\(\Rightarrow N_2=50\) vòng
Đây là sơ đồ mạch điện mà bạn yêu cầu:
```
±-----------------------+
| |
| |
| Vôn kế |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| Đèn 1 |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| Đèn 2 |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| Khóa K |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| Biến trở |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| Ampe kế |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| Nguồn |
| (2 pin) |
| |
±-----------------------+
```
Trong sơ đồ mạch điện trên, các thành phần được ký hiệu như sau:
Vôn kế: Được ký hiệu bằng một vòng tròn có chữ "V" bên trong, nằm song song với hai bóng đèn.Đèn 1 và Đèn 2: Được ký hiệu bằng một hình tròn, liền kề nhau.Khóa K: Được ký hiệu bằng một hình chữ "K".Biến trở: Được ký hiệu bằng một hình chữ "R".Ampe kế: Được ký hiệu bằng một hình chữ "A".Nguồn: Được ký hiệu bằng một dấu "+" và "-" biểu thị hai pin.Để xác định chiều dòng điện và các chốt của đồng hồ, cần biết thêm thông tin về kết nối và hướng dòng điện của các thành phần trong mạch.
a, xét chiều dòng điện từ N -> M
\(I_{đ1}=\dfrac{6}{12}=0,5\left(A\right)\) \(I_{đ2}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\) \(I_{đ3}=I_{đ2}-I_{đ1}=1-0,5=0,5\left(A\right)\)
hiệu điện thế định mức của đèn 3 \(U_{đ3}=\dfrac{P_3}{I_{đ3}}=\dfrac{3}{0,5}=6\left(V\right)\)
b, ta có \(\left\{{}\begin{matrix}U_1=U_{AM}+U_{MN}=U_{đ1}-U_{đ3}=6\left(V\right)\\U_2=U_{NM}+U_{MB}=U_{đ2}+U_{đ3}=18\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{9}=\dfrac{2}{3}\left(A\right)\) \(\Rightarrow I_2=I_1-I_{đ3}=\dfrac{1}{6}\left(A\right)\) \(\Rightarrow R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=18:\dfrac{1}{6}=108\left(\Omega\right)\)
c, để 3 đèn sáng bình thường độ giảm thế r1
\(U_{R1}=U_{đ1}-U_{đ3}=6\left(V\right)\)
và \(I_{R1}=\dfrac{U_{r1}}{R_1}=\dfrac{6}{R_1}\ge0,5A\Rightarrow R_1\le12\left(\Omega\right)\)
không vẽ lại sơ đồ à bạn