Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Nhìn vào đồ thị dễ dàng tìm được
Giản đồ :
Từ giản đồ suy ra được R 0 = Z L 0 = 30 Ω => R 0 = 30Ω ; L 0 = 95,5 mH.
Đáp án B
ZC= 90, R=90 => u A M chậm pha π/4 so với i
u A M chậm pha π/2 so vơi u M B nên u M B nhanh pha hơn i π/4
=> MB chứa 2 thành phần R 0 và L
mH
Đáp án B
+ Dung kháng của tụ điện
+ Dòng điện hiệu dụng chạy qua mạch
+ Ta để ý rằng U M B sớm pha hơn U A M một góc
→ Hệ số công suất của mạch
Đáp án: B
Sử dụng các công thức của bài toán điện dung của tụ điện thay đổi.
Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng hai đầu tụ đạt giá trị cực đại thì uRL vuông pha với u.
Ta có giản đồ véc tơ như hình bên
Khi đó u R L 2 U 0 R L 2 + u 2 U 0 2 = 1 ⇔ 50 2 . 6 U 0 R L 2 + 150 2 . 6 U 0 2 = 1 (1)
Mặt khác, từ hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:
1
U
0
R
L
2
+
1
U
0
2
=
1
U
0
R
2
=
1
150
2
.
2
(2)
Giải (1) và (2) ta thu được U 0 2 = 180000 ⇒ U 0 = 300 2 ⇒ U = 300 (V)
Đáp án B
Phương pháp giải: Sử dụng các công thức của bài toán điện dung của tụ điện thay đổi.
Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng hai đầu tụ đạt giá trị cực đại thì uRL vuông pha với u.
Tại thời điểm t=0, xét tỉ số u A M U 0 A M 2 + u M B U M B 2 = 90 3 180 2 + 30 60 2 = 1 ⇒ điện áp tức thời trên đoạn mạch MB sớm pha π 2 so với điện áp tức thơi trên đoạn AM
Điều này chỉ xảy ra khi X chứa hai phần tử là R 0 và L 0
Ta có tan φ A M = − Z C R = 1 ⇒ φ A M = π 4
Vậy tan φ M B = 1 ⇒ R 0 = Z L 0
Mặc khác
U 0 A M = 3 U X ⇒ Z X = Z A M 3 = 90 2 + 1 35 , 4.10 − 6 .100 π 3 = 30 2 Ω
⇒ R 0 = 30 Ω Z L 0 = 30 Ω → Z L = L ω L 0 = 95 , 5 m H
Đáp án B
Đáp án C
+ Cảm kháng của đoạn mạch AM: sớm pha hơn i một góc 45 o .
Cường độ dòng điện trong mạch
+ Biểu diễn vecto các điện áp, ta để ý rằng U M B chậm pha hơn U A M một góc 75 o = > U M B chậm pha hơn i một góc 30 o .
+ Tổng trở đoạn mạch MB: