Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điều kiện loại 1 :
If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V
- Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.
#)Trả lời :
Công thức các câu điều kiện :
- Câu điều kiện loại 1 : [ If + thì hiện tại đơn ] , [ will + động từ nguyên mẫu ]
- Câu điều kiện loại 2 : [ If + thì quá khứ đơn ] , [ would + động từ nguyên mẫu ]
- Câu điều kiện loại 3 : [ If + thì quá khứ hoàn thành ] , [ would + V3 + Ved ]
#~Will~be~Pens~#
- If I am a president of 3rs club I will
- First:Propagate people to protect the environment
- Second: Call everyone should not litter indiscriminately but must collect aluminum cans, rubbish
- Third: Propagate Strict performance on standard 3rs
Example :
+ Reducing something you don't need
+ Reusing waste
+ Recycling materials
+ Putting a recycle bin in each classroom, each place , etc
+ ...
Câu trúc câu 89
S + be + too + adj + for sb + to V
Câu 5
We will have a three-month vacation
5 – Simple Past – Quá Khứ Đơn
Động từ thường | To be | |
Khẳng định | S + V-ed / V bqt-qk + O Vbpt-qk: Động từ bất quy tắc, quá khứ | S + To be + N/Adj Was: I, he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được Were: You, we, they, danh từ số nhiều |
Phủ định | S + Didn’t + V (inf)+ O | S + To be + Not + N/Adj Was not = wasn’t Were not = weren’t |
Nghi vấn | Did + S + V + O? Trả lời: Yes, S + did No, S + didn’t | To be + S + N/Adj? Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be not |
Câu hỏi (Wh_Q) | Wh_Q + did + S + V? Trả lời: Dùng câu khẳng định | Wh_Q + To be + S + N/Adj? Trả lời: Dùng câu khẳng định |
Dấu hiệu nhận biết
- Yesterday
- Last (night, week…)
- Khoảng thời gian + ago
- Thời gian trong quá khứ. Ví dụ: 2 weeks ago; In 1945
Cách sử dụng
1. Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại và tương lai.
- He worked at McDonald’s.
2. Sử dụng trong câu điều kiện If, đưa ra giả thuyết và câu mong ước. Ví dụ:
- He could get a new job if he really tried.
- I would always help someone who really needed help.
- I wish it wasn’t so cold.
3. Có thể sử dụng quá khứ đơn ở hiện tại khi muốn thể hiện sự lịch thiệp.
- I just hoped you would be able to help me.
Quy tắc cấu tạo V-ed (Chỉ áp dụng với động từ có quy tắc)
- Thông thường => động từ+ ED (ví dụ: want => wanted)
- Kết thúc bằng E => động từ + D (ví dụ: => d)
- Kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ED (ví dụ: fly => flied)
- Kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + ED (ví dụ: play => played)
- Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ED (ví dụ: refer => referred)
- Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ED (ví dụ: prefer => preferred)
Chú ý:
- Visit => Visited
- Listen => Listened
- Open => Opened
- Enter => Entered
-Ved là động từ có quy tắc, còn V ở cột hai là động từ bất quy tắc.
*Khi thêm (ed) vào động từ, cần lưu ý 1 số điểm sau:
+Nếu V kết thúc bằng e thì chỉ thêm d.
Eg: live-lived
+Nếu V có 1 nguyên âm đứng giữa 2 phụ âm, thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ed.
Eg: hop-hopped
+Nếu V kết thúc bằng y, mà trước y là một nguyên âm, thì để nguyên y rồi thêm ed.
Eg: play-played
+Nếu V kết thúc bằng y, mà trước y là 1 phụ âm, thì đổi y thành i, rồi thêm ed.
Eg: study-studied.
Dài quá chị ạ!!
1 mở bài: giới thiệu được cảnh đẹp định tả
+ ở đâu, vào thời gian nào , của ai
2 thân bài: tả bao quát lớp học đó trong tương tai
tả chi tiết từng đồ dùng trong lớp học đó như thế nào
3 jeets bài nêu cảm xúc ước muốn
Listen and click the word which has the underlined part pronounced differently from that of the rest.
1.A. cook B. celebrate C. city D. center
2. A. blossoms B. school C. stand D. should
3. A. student B. shopping C. summer D. rice
4. A. rubbish B. century C. spring D. send
5. A. sugar B. musician C. stone D. sure
Chia động từ:
+To be: is/am/are
-is: he, she, it, số ít
-am: I
-are: you, we, they, số nhiều
+Động từ thường:
Đối với chủ ngữ ngôi 1 và ngôi 3 số nhiều bạn cứ giữ nguyên động từ
Đối với chủ ngữ ngôi 3 số ít: Vs/es
-es: với các từ có chữ cuối là ch, ss, o, z, x, s, gh, sh (để cho dễ nhớ, bạn có thể đọc là ông cháu sửa xe sh zởm cũng được )
-s:còn lại
+like/love
like/love+Ving
Ex: They love working on their farm.
+would like: would like+ to V
Ex: He would like to listen to music.
Mk chỉ biết có nhiêu đó thôi, có gì bạn tự thêm vào nha !!!
+ Chia Đt ở dạng số ít số nhiều :
- Ta chỉ việc thêm "s" vào sau ĐT số ít và bỏ đi 2 mạo từ "a"và "an".
- Những ĐT số ít mà kết thúc là " ch , sh , x , s , o , z " khi chuyển sang số nhiều ta bỏ đi 2 mạo từ "a" , "an" vào thêm " es" vào sau.
- Những Đt kết thúc bằng "y" có 2 trường hợp xảy ra :
a) Trước " y " là nguyên âm thì ta để nguyên thêm "s "
b) Trước "y" là phụ âm thì ta thay " y " bằng " i " rồi cộng với "es".
+ Cách thành lập ĐT có quy tắc :
- Thành lập bằng cách thêm đuôi "ed" vào sau ĐT nguyên thể
- Những ĐT kết thúc là "1_e" khi chuyển quá khứ ta để nguyên thêm "d".
- Những Đt nguyên dạnh có 1 âm tiết , kết thúc là 1 phụ âm , trước phụ âm là 1 nguyên âm , khi chuyển ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm " ed".
- Trước " y " là phụ âm , ta thay " y " bằng "i" rồi cộng với "ed"
- Trước "y" là nguyên âm thì ta để nguyên thêm "ed".
+ Một số tính từ ngắn khi so sánh ở dạng so sánh hơn với tính từ ngắn:
- Một số tính từ có 1 âm tiết kết thúc là 1 phụ âm , trước phụ âm là một nguyên âm ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm " er".
- Những tính từ kết thúc là "y" ta thay "y" bằng "i" rồi cộng với "er"
Mình đc học bấy nhiêu đó thôi , mk liệt kê lại cho bn , mk cũng sợ sai lắm , sai thì bn bỏ qua cho mk nhé ?.
Phân loại ngôi và tobe
Chủ ngữ ngôi thứ nhất: I(am), We(are)
Chủ ngữ ngôi thứ hai : You(are)
Chủ ngữ ngôi thứ ba : They(are), He(is), She(is), It (is)