Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
số mol FeCl2 là n = 0,25 . 0,4 = 0,1 (mol)
gọi x là số mol Fe phản ứng
khối lượng kim loại tăng là Δm = mA - mFe = Ax – 56x = 0,8
x = 0,1 → A.0,1 – 56.0,1 = 0,8 → A = 64. A là Cu
số mol Cu là nCu = = 0,2 (mol)
số mol CuCl2 → n(CuCl2) = nCu = 0,2 (mol)
nồng độ mol/l CuCl2 là C(M(CuCl2)) = = 0,5M
Từ sơ đồ phản ứng ta thấy Fe từ số oxi hóa 0 vẫn về 0
=> ne( Ag+, Cu2+ nhận) = ne ( Zn nhường)
Mà ∑ ne ( Ag+, Cu2+ nhận) = 0,03.1 + 0,02.2 = 0,07 < ne ( Zn nhường) = 0,1 (mol)
=> Zn còn dư sau phản ứng
=> nZn pư = ½ ne nhận = ½. 0,07 = 0,035 (mol)
=> nZn dư = 0,05 – 0,035 = 0,015 (mol)
mFe + mAg bđ + mCu bđ + mZn dư = mAg+Cu (I) + mCu + Fe + Zn (II)
=> mFe = mAg+Cu (I) + mCu + Fe + Zn (II) - ( mAg bđ + mCu bđ + mZn dư )
=> mFe = 3.84 + 3,895 – (0,03.108 + 0,02.64 + 0,015. 65)
mFe = 2,24 (g)
Đáp án B
Trong 6,66g B có : 0,018 mol Cu ; 0,006 mol Ag ; 0,18 mol Al
Dung dịch C + HCl không tạo kết tủa → không có Ag+
+) Dung dịch D + thanh Fe
Đáp án A
Đáp án D
(a) Cu +2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
(b) H2S + CuSO4 → CuS +H2SO4
(c) 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl + Fe(NO3)3
(d) S + Pb → PbS
Đáp án A
Fe dư + 0,02 mol muối NO3- → ddD. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu.
nFe + 2M(NO3)n → nFe(NO3)2 + 2M
nFe = 0,02n/2 mol; nM = 0,02 mol.
Khối lượng dung dịch giảm 0,16 gam
→ mM - mFe phản ứng = 0,02MM - 0,02n/2 × 56 = 0,16
Biện luận → n = 2, MM = 64