Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có các kiểu gen như sau:
Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là: 0,1691 + 2.0,0552 = 0,2795. Vậy 1 đúng.
Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội có các kiểu gen:
Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội chiếm tỉ lệ là: 0,1691.
Ở F 1 kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 1-0,0441-0,1691 = 0,7868 =78,68%. Vậy 2 đúng.
Kiểu gen Ab aB Dd chiếm tỉ lệ: (0,08.0,08 + 0,08.0,08).0,5 =0,0064.
Kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ: 0,6764.0,75 = 0,5073.
Ở F 1 cá thể mang kiểu gen Ab aB Dd trong số những cá thể mang kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ là: 0 , 0064 0 , 5073 = 1 , 26 % . Vậy 3 sai.
Ở F 1 có 30 kiểu gen. Vậy 4 đúng.
Tần số hoán vị gen: f= 8%.2 =16%. Vậy 5 sai
Đáp án D
Xét phép lai ♀ XDXd × ♂ XDY = ( )(XDXd x XDY)
Xét các phát biểu:
I. Phép lai tạo ra tối đa 7 kiểu gen ( giới cái hoán vị )
Phép lai XDXd x XDY→ XDXD : XDY : XDXd :XdY tạo ra 4 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa được tạo ra từ phép lai trên là : 7 x 4 = 28
I đúng
II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì ta có
Cơ thể cái tạo ra : 0,4 AB : 0,4 ab : 0,1 Ab : 0,1 aB
Cơ thể đực : 0,5 Ab : 0,5 ab
→ Đời con có kiểu hình trội về 3 tính trạng : (0,4 + 0,5 × 0,1) × 0,75 = 0,3375 = 33,75%→ II đúng
III. Cơ thể có kiểu hình lặn cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 3,75%
→ ab/ab = 0,0375 : 0,25 = 0,15
→Tỉ lệ giao tử ab ở giới cái là : 0,15 : 0,5 = 0,3 → Tần số hoán vị là (0,5 – 0,3) × 2 = 0,4 = 40% → III đúng
IV. Nếu không có hoán vị gen thì ta có số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong ba trong tính trạng là: 0,5 × 0,25 + 0,5 × 0,5 × 0,75 = 0,3125 = 31,25% → IV đúng
Chọn B
Vì:
- AB ab x Ab ab à một bên dị hợp hai cặp gen lai với một bên dị hợp một cặp gen à cho tối đa 7 kiểu gen X D X d x X D Y → 1 4 X D X D : 1 4 X D Y : 1 4 X D X d : 1 4 X d Y à Cho 4 kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen tạo ra là: 7.4 = 28 kiểu gen à I sai
A-B- = 0,4.0,5.2 + 0,1.0,5 = 0,45
F1 có số cá thể mang kiểu hỉnh trội về cả 3 tính trạng là: A-B-D- = 0,45.0,75 = 33,75%.
à II đúng
- Số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng ở F1 là 3,75% hay ta có
Tần số hoán vị gen f = 0 , 5 - 0 , 3 . 2 = 0 , 4 = 40 %
à III đúng
- P : AB ab x Ab ab (không có hoán vị gen xảy ra)
Gp: AB = ab = 50% Ab = ab = 50%
à Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng ở F1 là:
(A-bbD- + A-B-dd) = 0,5,0,5.0,75 + 0,5.0,5.2.0,25 = 0,3125 = 31,25% à IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng.
Đáp án B
I đúng, số kiểu gen tối đa: 7×4=28; số kiểu hình tối đa: 3×3=9
II đúng, số kiểu gen tối đa: 4×4=16; số kiểu hình tối đa: 3×3=9
III sai, Nếu HVG xảy ra ở 2 giới với f= 20%
aabb = 0,4×0,1= 0,04 →A-B-=0,54; A-bb=aaB-=0,21
D-:0,75; dd=0,25
Tỷ lệ kiểu hình trội 2 tính trạng là: 0,54×0,25+2×0,21×0,75=0,45
IV sai. Nếu HVG xảy ra ở 2 giới với f= 20%
Kiểu gen:
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án B
I đúng.
Vì F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25% → Kiểu gen a b a b có tỉ lệ = 2,25%: 1/4 = 9% = 0,09
→ Giao tử ab có tỉ lệ = 0 , 09 = 0,3
→ Tần số hoán vị = 1-2x0,3=0,4=40%
II đúng.
Vì có hoán vị gen cho nên A B a b × A B a b cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình. Và Dd x Dd cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
→ Số kiểu gen =10x3=30. Số loại kiểu hình =4x2=8 kiểu hình.
III đúng
Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có có tỉ lệ
IV đúng, Vì xác suất thuần chủng
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án B.
I đúng.
VÌ: F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. → Kiểu gen a b a b có tỉ lệ = 2,25% : 1/4 = 9% = 0,09.
→ Giao tử ab có tỉ lệ = 0 , 09 = 0,3.
→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%.
II đúng.
Vì có hoán vị gen cho nên A B a b × A B a b cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình. Và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
→ Số kiểu gen = 10 × 3 = 30. Số loại kiểu hình = 4 × 2 = 8 kiểu hình.
III đúng.
Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- có tỉ lệ = = (0,25 - 0,09) × 1/4 + (0,25 - 0,09) × 1/4 + 0,09 × 3/4 = 0,1475 = 14,75%.
IV đúng. Vì xác suất thuần chủng
Đáp án B
Kiểu hình lặn về 3 tính trạng
aabb =0,09 →A-B-=0,59;A-bb=aaB-= 0,16; D-=0,75; dd=0,25
I đúng
II đúng, số kiểu gen tối đa 10×3=30; kiểu hình 4×2=8
III sai, F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 0,09×0,75 +2×0,16×0,25 =14,75
IV đúng, tỷ lệ cá thể A-B-D=059×0,75=44,25%
Tỷ lệ A B A B D D = 0 , 3 2 × 0 , 25 = 0 , 0225 → Tỷ lệ cần tính là 3/59
Đáp án C.
Đúng. P : A B a b D D d x A B a b D d d → F 1 : a b a b ( d d d + d d ) = 1 75
→ a b a b = 4 25 = 0 , 16 → a b = 0 , 4 → ∫ = 20 %
Đúng. P : A B a b D D d x A B a b D d d
Xét từng cặp NST: A B a b x A B a b → 3 . 3 + 1 = 10 kiểu gen (Hoán vị gen ở cả 2 giới).
DDd × Ddd à 4 + 3 + 3 = 10 kiểu gen.
à F1 có tối đa 10.10 = 100 kiểu gen
(3) Sai. F1 có số cá thể mang kiểu hình trội cả 3 tính trạng với f = 40% (hoán vị 1 bên)
Đúng. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì ở F1 số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng thì chỉ có kiểu hình A - B - d - = 3 4 . 1 12 = 6 , 25 %