K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

TL
2 tháng 10 2021

Quy ước : A thân cao , a thân thấp

P : AA x aa

Gp: A      a

F1 : TLKG : Aa

        TLKH : 100% thân cao

27 tháng 12 2021

ở cà chua ,tính trạng thân cao (A);quả đỏ (B) trội hoàn toàn so với thân lùn (a);quả vàng (b).Cho cây cà chua có kiểu gen dị hợp về 2 cặp tính trạng thân cao ,quả đỏ lai phân tích thu được F1.Tỉ lệ kiểu gen của đời con F1 là:

A.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3:1

B.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1

C.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1

D.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1

27 tháng 12 2021

giúp mình với .............

Câu 1: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là A. 4. B. 8. C. 6. D. 2. Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa: A. 8 loại kiểu gen và...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là

A. 4. B. 8. C. 6. D. 2.

Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:

A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.

C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

Câu 3: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ

A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.

Câu 4: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là

A. 1/16. B. 1/8. C. 1/4. D. 1/2.

Câu 5: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

A. 3 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1.

Câu 6: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra

A. 16 loại giao tử. B. 2 loại giao tử. C. 4 loại giao tử. D. 8 loại giao tử.

Câu 7: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là

A. AaBb × AABb. B. Aabb × AaBB. C. aaBb × Aabb. D. AaBb × aabb.

Câu 8: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd × Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là

A. 1/32. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/16.

Câu 9: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai Aabb × aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1.

Câu 10: Các gene phân li độc lập, KG AabbCCDdEE cho bao nhiêu loại giao tử? A. 4 B. 8 C. 16 D. 32

5
27 tháng 11 2017

Câu 10: A. 4

27 tháng 11 2017

Câu 7: A. AaBb × AABb

( Các câu khác thì tự thân vận động nhé)

3 tháng 5 2022

Tách riêng từng cặp tính trạng :

P :     AaBb                     x                  AaBb

->           (Aa   x   Aa)     (Bb     x    Bb)

F1 : KG :    (\(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{2}{4}Aa:\dfrac{1}{4}aa\))  (\(\dfrac{1}{4}BB:\dfrac{2}{4}Bb:\dfrac{1}{4}bb\))

      KH :   (\(\dfrac{3}{4}trội:\dfrac{1}{4}lặn\))   (\(\dfrac{3}{4}trội:\dfrac{1}{4}lặn\))

a) Số loại KG :   3 . 3 = 9   (loại)

    Số loại KH :   2 . 2 = 4  (loại)

b) Tỉ lệ cơ thể thuần chủng F1 : \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4}\) 

c) Tỉ lệ KH ở F1 khác bố mẹ :   \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}=\dfrac{7}{16}\)

d) Tỉ lệ loại cơ thể ở F1 mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn : \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}.2=\dfrac{3}{8}\)

28 tháng 8 2017

Bài1:

a) -Cơ thể có kiểu gen AabbDDEe tạo ra 4 loại giao tử .

-Kiểu gen của các loại giao tử :

AbDE, AbDe, abDE, abDe.

b) -Cơ thể có kiểu gen AaBBddEe tạo ra 4 loại giao tử :

-Kiểu gen của các loại giao tử :

ABdE, ABde, aBdE, aBde.

28 tháng 8 2017

À cậu ơi câu b

Kiểu gen của các loại giao tử là:

ABdE, ABde, aBdE, aBde

Mới đúng nha cậu.

31 tháng 8 2017

2,cho ra 16 loai giao tu

co the co kieu gen do chiem 1/16

3,doi con co 4 to hop giao tu , 4 loai kieu gen, 4 loai kieu hinho doi con kieu hinh co 2 tinh trang troi A-B- chiem ti le 1/4

Số kiểu tổ hợp gt : 22.22=16

Số loại KG ở F1 : ( 1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) = 3 x 2 x 2 = 12

Số loại KH ở F1 : (3 : 1 )(1  : 1 )(1  : 1 ) = 2 x 2 x 2 = 8.

TLKH aabbdd là : 1/4.1/2.1/2=1/16

TLKH mang 3 tt trội là : 3/4.1/2.1/2=3/16

12 tháng 12 2020

1. P: AaBbdd x AabbDd

= ( Aa x Aa )( Bb x bb )( dd x Dd )

Aa x Aa → \(\dfrac{1}{4}\text{AA}\) : \(\dfrac{1}{2}Aa\) : \(\dfrac{1}{4}\text{aa}\) ( 3 KG, 2 KH )

Bb x bb → \(\dfrac{1}{2}Bb\) : \(\dfrac{1}{2}bb\) ( 2 KG, 2 KH )

dd x Dd → \(\dfrac{1}{2}Dd\) : \(\dfrac{1}{2}\text{dd}\) ( 2 KG, 2 KH )

a. Số KG tối đa : 3.2.2 = 12

Số KH tối đa : 2.2.2 = 8

b. Tỷ lệ KG mang 3 cặp gen dị hợp :

AaBbDd = \(\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)

c. Tỷ lệ KH mang 2 tính trạng trội :

A_B_dd = \(\dfrac{3}{4}\times\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{16}\)

A_bbD_ = \(\dfrac{3}{4}\times\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{16}\)

aaB_D_ = \(\dfrac{1}{4}\times\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{16}\) 

⇒ \(\dfrac{3}{16}+\dfrac{3}{16}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{7}{16}\)

Học tốt nhaa

31 tháng 10 2021

Bạn viết lại đề cho đúng để được nhận câu trả lời ạ. Như này hơi khó nhìn