Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh → 2 bệnh này do 2 gen lặn gây ra.
Bệnh điếc : bố bình thường sinh ra con bị bệnh → nằm trên NST thường, còn chưa kết luận được bệnh mù màu là do gen trên NST thường hay NST giới tính ( trong thực tế người ta đã biết được do gen lặn trên vùng không tương đồng NST X) → I sai.
Quy ước gen : A – không bị điếc ; a – bị điếc ; B – không bị mù màu ; b – bị mù màu
Bệnh điếc :
I. 1 |
I. 2 |
I. 3 |
I. 4 |
I. 5 |
I. 6 |
II. 1 |
II. 2 |
aa |
Aa |
|
aa |
Aa |
Aa |
|
aa |
II. 3 |
II. 4 |
II. 5 |
III.1 |
III.2 |
III.3 |
III.4 |
|
Aa |
|
aa |
Aa |
Aa |
|
|
|
Có 10 người đã biết chắc kiểu gen về bệnh điếc → III đúng
Tối đa có 9 người dị hợp về bệnh điếc vì người II.1 không biết kiểu gen hay kiểu hình của bố mẹ. → II sai
Do người III.1 bị bệnh mù màu (XbY) → II.2 : XBXb → người III.2 Aa(XBXB : XBXb ); (do người II.2 bị bệnh điếc)
Người II.4 có em trai II.5 bị bệnh điếc → người II.4 : 1AA :2Aa
Người II.3 có kiểu gen Aa
→II.4 × II. 5 : (1AA :2Aa) × Aa → (2A :1a)× (1A:1a) → người III.3 :(2AA:3Aa)XBY (do người này không bị mù màu)
Cặp vợ chồng :III.2 × III.3 : Aa(XBXB : XBXb) × (2AA:3Aa)XBY
- Xét bệnh điếc Aa × (2AA:3Aa) ↔ (1A :1a) × ( 7A:3a) → Không mang alen gây bệnh (AA) chiếm 7/20
- Xét bệnh mù màu: (XBXB : XBXb) × XBY → (3XB:1Xb) × (XB: Y) → XS sinh con trai không bị bệnh là 3/8
XS cần tính là 7/20 × 3/8 = 13,125% → IV sai
Chọn C
* Bệnh điếc bẩm sinh
Bố mẹ 5,6 bình thường sinh con gái (11) bị bệnh à Bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường qui định.
* Bệnh mù màu
Bố mẹ (7), (8) bình thường sinh con 12 bị bệnh à Bệnh do gen lặn qui định
Vậy cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường qui định à I đúng
Qui ước gen
A: bình thường >> a: điếc bẩm sinh
B: Bình thường >> b: mù màu
* Bệnh điếc bẩm sinh
(1) , (4), (8), (11) bị bệnh điếc bẩm sinh nên có kiểu gen là aa à (2), (5), (6), (9), (12), (13) có kiểu gen dị hợp Aa
* Bệnh mù màu
- (12) bị bệnh mù màu nên có kiểu gen là XbY à (8) có kiểu gen là XBXb à (1) có kiểu gen là XBXb
- (2), (4), (6), (7), (10), (14) bình thường về bệnh mù màu nên có kiểu gen là: XBY
Xét chung cả hai bệnh ta thấy những người xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ là: (1), (2), (4), (6), (8), (12) à II sai.
- Xét ý 3 , 4
* Bệnh điếc bẩm sinh
- (5) x (6): Aa x Aa à 1AA : 2Aa : 1aa à Kiểu gen của (10) là: (1/3AA : 2/3Aa) hay (2/3A : l/3a)
- (9) x (10): (1/2A: 1/2a) x (2/3A: l/3a) à 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa à Kiểu gen của (14) là: (2/5AA : 3/5Aa) hay (7/10 A : 3/10a).
Vì (10) và (14) chưa biết kiểu gen về bệnh điếc bẩm sinh nên có thể có kiểu gen giống nhau à III đúng
- (13) x (14): (1/2A : l/2a) x (7/10 A : 3/10a) à Xác suất sinh con không mang gen bệnh của cặp 13, 14 là AA= 1/2.7/10 = 7/20
* Bệnh mù màu
- (7) x (8): XBY x XBXb à (1/4XBXB : l/4XBXb: 1/4XBY: l/4XbY)
à (13) có kiểu gen là (3/4XB : l/4Xb)
- (13) x (14): (3/4XB : l/4Xb) x (1/2XB : 1/2Y)
à Sinh con không mang alen bệnh là: 3/4.1/2XBXB + 3/4.1/2XbY = 3/4
Cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con không mang alen bệnh là: 7/20.3/4 = 26,25% à IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đáp án A
Quy ước gen: A: bình thường > a: điếc bẩm sinh. Gen trên NST thường
M: bình thường > m: mù màu. Gen trên NST giới tính X
I |
I1 aa |
I2 Aa |
I3 |
I4 aa |
I5 Aa |
I6 Aa |
II |
II1XMY |
II2 XMXmaa |
II3 Aa |
II4 1 3 A A : 2 3 A a |
II5 aa |
|
III |
III1 XmYAa |
III2 |
III3 |
III4 |
|
|
I.đúng. Có 10 người xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc
II.sai. Người III2 chỉ có 1 kiểu gen Aa
III. đúng III2
III2 (Aa) × III3
2
5
A
A
:
3
5
A
a
→
17
20
A
_
:
3
20
a
a
xác xuất để đứa con này chỉ mang một bệnh là:
IV. đúng
III2
III2 (Aa) × III3
(
2
5
A
A
:
3
5
A
a
)
→
7
10
A
A
:
10
20
A
a
:
3
20
a
a
Xác suất sinh con gái bình thường không mang gen gây bệnh:
3
8
x
7
20
=
13
,
125
%
Đáp án B
Xét bệnh mù màu: gen lặn trên NST X (A_: bình thường; aa: bị bệnh)
(12): XaY à (13):(14): XAY
Xét bệnh điếc bẩm sinh: gen lặn trên NST thường (B_: bình thường; bb: bị bệnh)
(13): Bb
(9): Bb x (10)
I. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen bệnh là 7/40. à đúng
(XAY + XAXA) BB = xảy ra khi (13) có KG XAXA )
II. Có thể xác định được 6 kiểu gen về hai tính trạng trên. à sai, xác định được tối đa 15 KG về 2 tính trạng trên.
III. Cả hai bệnh trên đều do alen lặn qui định và đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. à sai
IV. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con bị cả hai bệnh là 3/80. à sai
XaYbb =
Đáp án C
Bố mẹ đều bị bệnh sinh con bình thường nên bệnh do gen trội quy định.
Bố bị bệnh sinh con gái bình thường nên gen quy định phải nằm trên NST thường.
Quy ước: A: bị bệnh; a: bình thường.
Bệnh do gen trội nên nếu chỉ cần có bố hoặc mẹ bị bệnh có KG đồng hợp thì chắc chắn tất cả con sẽ bị bệnh.
Người vợ ở thế hệ III bình thường nên có KG aa.
Người chồng ở thế hệ III bị bệnh có bố bình thường nên chắc chắn có KG dị hợp Aa.
Þ Xác suất sinh con bị bệnh là 50%.
Đứa con tiếp theo của cặp vợ chồng trên vẫn có 50% khả năng bị bệnh.
Vậy có 3 ý đúng là (2), (3) và (4).
Đáp án C
- Cặp vợ chồng (3) và (4) đều không bị mắc bệnh M, sinh con gái (10) bị mắc bệnh M → bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định.
- Quy ước :
+ A – không bị bệnh M, a bị bệnh M.
+ B – không bị máu khó đông, b bị máu khó đông.
- Quần thể người này :
+ Xét về bệnh M có tỉ lệ 8/9AA:1/9Aa.
+ Xét về bệnh máu khó đông, ta có XbY = 1/10 → Xb = 1/10, XB = 9/10.
- Kiểu gen của từng người trong phả hệ:
1: (8/9AA : 1/9 Aa)XBY 8: (8/9AA:1/9Aa)XBY
2: aaXBXb 9: (1/3AA:2/3Aa)(XBX-)
3: AaXBY. 10: aa(XBX-).
4: Aa(XBX-) 11: (17/35AA:18/35Aa)XBY
5: AaXbY 12: (17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb)
6: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb). 13: (34/53AA:19/53Aa)XBY
7: (8/9AA:1/9Aa)XBY
I sai: Có 8 người biết chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 13.
II đúng: Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp trội (AA) về gen quy định bệnh M là (1), (7), (8), (9), (11), (12), (13).
III sai: Người 12 và 13 sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh :
(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) × (34/53AA:19/53Aa)XBY
- XS sinh con trai đầu lòng không bị bệnh:
A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 9/35 × 19/106)(7/8.1/2) = 0,4173 = 41,73%%.
IV sai, người (3) (Aa) × (4) (Aa) nên con gái (9) (1/3AA : 2/3Aa).
Người (3) (XBY) × Người (4) (9/11XBXB:2/11XBXb).
Con gái dị hợp : (1/2× 1/11)/(1/2) = 1/11.
Vậy, xác suất để người con gái này mang kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng là 2/3x1/11 = 6,06%.
V đúng: Người 12 lấy người 13, xác suất sinh con có 2 kiểu hình khác nhau:
(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) × (34/53AA:19/53Aa)XBY.
* Xét bệnh M: (17/35AA:18/35Aa) × (34/53AA:19/53Aa)
- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh M:
(18/35 × 19/53)(3/4 × 3/4 + 1/4 × 1/4) + (1 – 18/35 × 19/53) = 6907/7420.
* Xét bệnh máu khó đông: (3/4XBXB:1/4XBXb) × XBY.
- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:
3/4(1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) + 1/4(2/4 × 2/4 + 1/4 × 1/4 + 1/4 × 1/4) = 15/32.
* Xác suất để cặp vợ chồng 12 và 13 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau:
1 – 6907/7420 × 15/32 = 56,37%.
Đáp án C
(1) sai:
Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh
sinh con gái 14 bị bệnh
→ tính trạng bị bệnh là do gen lặn
nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
(2) đúng:
(1) A- |
(2) A- |
|
(3) A- |
|
(4) A- |
(5) A- |
(6) A- |
(7) aa |
(8) Aa |
(9) Aa |
(10) A- |
|
(11) Aa |
(12) Aa |
(13) 1/3AA:2/3Aa |
(14) aa |
|
Có 6 người xác định được chính xác
kiểu gen là người số
(7), (8), (9), (11), (12), (14).
(3) sai:
- Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là:
(1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7),
(10), (13), (14).
- Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn
nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4)
nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là
AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa;
nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa).
(4) đúng:
- Cặp vợ chồng III.12:
(Aa) × III.13: (1/3AA:2/3Aa)
→ Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh
A- = 1 – aa = 1 – 1/2 × 1/3 = 5/6.
(5) đúng:
- Người số 11 kết hôn với một người vợ đến
từ một quần thể có CTDT:
0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.
- Ta có: Người chồng (11):
Aa × vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa),
xác suất cặp vợ chồng trên
Đáp án D
- Xét tính trạng bệnh câm điếc bẩm sinh: Ở thế hệ I và II, bố mẹ đều bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh điếc bẩm sinh à Bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Xét tính trạng mù màu:do gen lặn nằm trên NST X quy định.
I sai.
II sai, chỉ có tối đa 7 người có KG đồng hợp.
III sai, có 11 người xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc.
IV Người III.2 chắc chắn có kiểu gen Aa à giao tử: 1/2A : 1/2a.
Bố mẹ của người III. 3. Có kiểu gen (Aa) x (1/3AA : 2/3Aa) = (1/2A : 1/2a)(2/3A : 1/3a) à Người III.3 là người bình thường nên có kiểu gen 2/5AA : 3/5Aa.
Muốn sinh con trai bị điếc bẩm sinh thì III. 3 phải có kiểu gen 3/5Aa.
Khi đó xác suất sinh con trai bị điếc bẩm sinh là: 3/5. 1/4 = 15% à IV sai.
Vậy không có ý nào đúng