Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
“which” là mệnh đề quan hệ, thay thế cho “the book” ở phía trước
A
To have sth for breakfast: ăn gì vào bữa sáng
=> đáp án A
Tạm dịch: Sáng nay cậu đã ăn gì vậy?
Đáp án B
Giải thích: profiency (n): sự thành thạo ≈ competence (n): khả năng, năng lực
Các đáp án còn lại:
A. fitness: sự thích hợp
C. understanding: sự hiểu biết
D. applicability: tính ứng dụng
Dịch nghĩa: Các yêu cầu về trình độ tiếng Anh cho các khóa học đại học được đòi hỏi rất khắt khe.
Đáp án A.
Đổi reach thành meet.
Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi có thể đạt được yêu cầu của anh vì thế tôi viết để ứng tuyển vào vị trí hướng dẫn viên Tiếng Anh của địa phương.
- to meet requirements: đáp ứng yêu cầu, đạt tới được những yêu cầu đề ra.
- to meet one’s need/ wish: đáp ứng nhu cầu, mong ước của ai.
Đáp án A.
Đổi reach thành meet.
Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi có thể đạt được yêu cầu của anh vì thế tôi viết để ứng tuyển vào vị trí hướng dẫn viên Tiếng Anh của địa phương.
- to meet requirements: đáp ứng yêu cầu, đạt tới được những yêu cầu đề ra.
- to meet one’s need/ wish: đáp ứng nhu cầu, mong ước của ai.
Đáp án A.
Đổi reach thành meet.
Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi có thể đạt được yêu cầu của anh vì thế tôi viết để ứng tuyển vào vị trí hướng dẫn viên Tiếng Anh của địa phương.
- to meet requirements: đáp ứng yêu cầu, đạt tới được những yêu cầu đề ra.
- to meet one's need/wish: đáp ứng nhu cầu, mong ước của ai.
Đáp án C
Giải thích: The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng.
“Vegetable crop” không phải là danh từ mang tính còn lại cuối cùng nên không thể đi sau “the other”.
Một số từ gây nhầm lẫn với “the other” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:
- Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác
- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác
- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ
- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ.
Sửa lỗi: the other => other
Dịch nghĩa: Có nhiều khoai tây thu hoạch được hơn bất kỳ loại rau quả nào khác trên toàn thế giới.
A. There are + danh từ số nhiều = Có
B. cultivated (v) = được thu hoạch
Đây là cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ, động từ mang tính bị động nên được rút gọn thành dạng phân từ.
D. vegetable crop = vụ rau
Đáp án : A
A: reason -> reasons
There are a number of + N (số nhiều)
A
Vị trí tính từ khi đứng trước danh từ:
Opinion – quan điểm (lovely: dễ thương) + Size – kích cỡ (long: dài) + Color – màu sắc (pink: hồng) + Material – chất liệu (silk: lụa) + N
=> đáp án A
Tạm dịch: Cái đầm lụa hồng dài đáng yêu mà bạn trai bạn tặng bạn đâu?
Chọn B
“what the requirements for each vegetable are”: yêu cầu đối với mỗi loại rau là gì
“what + S +be”, “requirement” đi với giới từ for