Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
fit (adj) : vừa, hợp
liveable (adj): sống được
endurable (adj): có thể chịu đựng được
suitable (adj) : phù hợp, thích hợp
=> Vancouver is often considered to be one of the most liveable cities in the world.
Tạm dịch: Vancouver thường được coi là một trong số những thành phố dễ sống nhất trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: D
life (n): cuộc sống
food (n): thức ăn
menu (n): thực đơn
dietary (n): chế độ ăn
=> Reducing saturated fat is the most important dietary change you can make to cut blood cholesterol.
Tạm dịch: Giảm chất béo bão hòa là sự thay đổi chế độ ăn uống quan trọng nhất mà bạn có thể thực hiện để giảm lượng cholesterol trong máu.
Đáp án: C
Giải thích: time-keeping (n): sự bấm giờ, sự định thời gian
time-consuming (n): sự tốn thời gian
time-management (n): sự quản lý thời gian
timeline (n): dòng thời gian
=> Effective time-management skills help you break each project down into the achievable tasks.
Tạm dịch: Các kỹ năng quản lý thời gian hiệu quả giúp bạn chia nhỏ từng dự án thành các nhiệm vụ có thể thực hiện được
Đáp án:
City (n): thành phố
Downtown (n): khu buôn bán kinh doanh ở thành phố
Urban (adj): thuộc về thành thị
Town (n): thị trấn
Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần tính từ.
=> Urban structure in Ha Noi will be change with the development of satellite areas.
Tạm dịch: Cơ cấu đô thị ở Hà Nội sẽ thay đổi theo sự phát triển của các khu vệ tinh.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: C
park (n): công viên
area (n): khu vực
complex (n): quần thể
heritage (n): di sản
Trang An Scenic Landscape Complex: Quần thể danh thắng Tràng An
Tạm dịch: Quần thể danh thắng Tràng An bao gồm những điểm tự nhiên và văn hóa.
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “caused” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho cụm từ “the girls”.
- Câu đầy đủ là: One of the girls who work in that company caused an accident.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “working”
Tạm dịch: Một trong số những cô gái làm việc tại công ty đó đã gây ra vụ tai nạn.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
say to somebody + speech: nói điều gì
suggest + V.ing: đề nghị làm gì
advise + somebody + to V: khuyên ai làm gì
recommend + V.ing: đề nghị làm gì
=> I advised him to sell that old motorbike.
Tạm dịch: Tôi khuyên anh ta nên bán chiếc xe máy cũ đó.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: B
Giải thích: head (n): đầu
mind (n): tâm trí
brain (n): não
feeling (n): cảm xúc
change the other’s mind: thay đổi suy nghĩ
Tạm dịch: Đi vào bất kỳ lập luận nào, cả hai bên đều biết rằng một trong hai bên sẽ thay đổi suy nghĩ của người kia.