Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
Giải thích: deal (v): giải quyết (+ with)
cope with (v): đương đầu, đối phó
set up (v): thành lập
look after (v): chăm sóc
=> Teens should have the ability to cope with loneliness.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên nên có khả năng đối phó với sự cô đơn.
Đáp án: C
Giải thích: shouldn’t + V: không nên
mustn’t + V: không được
should + V: nên
have to + V: phải (bắt buộc mang tính khách quan)
Tạm dịch: Chúng ta nên làm những điều thú vị với nhau như một gia đình thông thường.
Đáp án: B
Giải thích: should + V: nên
shouldn’t + V: không nên
must + V: phải (bắt buộc mang tính chủ quan)
mustn’t + V: không được
Tạm dịch: Cha mẹ không nên hỏi quá nhiều câu hỏi về việc các con đi đâu hay làm gì.
Đáp án: C
Giải thích: loneliness (n): sự cô đơn
care (n): chăm sóc
privacy (n): riêng tư
peace (n): hòa bình
Tạm dịch: Phụ huynh nên dạy trẻ em về sự riêng tư bằng cách thiết lập một quy tắc về gõ cửa đóng trước khi vào.
Đáp án: A
Giải thích: self-esteem (n): lòng tự trọng
self-examination (n): sự tự vấn, tự kiểm tra
self-fulfilment (n): sự hoàn thành ước nguyện
self-expression (n): sự tự biểu hiện, sự tự biểu diễn
=> During our courses, you write an independent living plan to meet individual needs, such as self-esteem, meal planning, and financial management.
Tạm dịch: Trong các khóa học của chúng ta, em hãy viết một kế hoạch sống độc lập để đáp ứng các nhu cầu cá nhân, chẳng hạn như lòng tự trọng, lập kế hoạch về bữa ăn và quản lý tài chính.
Đáp án:
detect (v): tìm ra, khám phá
select (v): lựa chọn
collect (v): thu thập
realize (v): nhận ra
=> Since 2007, Boston police have been using Shotspotter, a system that allows them to detect the location of shots fired immediately.
Tạm dịch: Kể từ năm 2007, cảnh sát Boston đã sử dụng Shotspotter, một hệ thống cho phép họ phát hiện vị trí bắn đạn ngay lập tức.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: A
Giải thích: confident (adj): tự tin
confidence (n): sự tự tin
confidently (adv): một cách tự tin
confide (v): tiết lộ
- feel + adj: cảm thấy như thế nào đó
=> The teacher wants the children to feel confident about asking questions when they don't understand.
Tạm dịch: Giáo viên muốn những đứa trẻ cảm thấy tự tin đặt câu hỏi khi chúng không hiểu bài.
Đáp án:
medication (n): thiền định
thinking (n): suy nghĩ
silence (n): im lặng
calmness (n): sự bình tĩnh
=> Many doctors recommend medication as a way to reduce stress.
Tạm dịch: Nhiều bác sĩ khuyên tập thiền định như một cách để giảm căng thẳng.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
dealing (n): sự buôn bán
medicine (n): thuốc
remedy (n): trị liệu
substance (n): loại vật chất, chất
=> Baking soda is considered the best home remedy for acne as it sooths itching and inflammation around spots.
Tạm dịch: Baking soda được coi là biện pháp khắc phục tốt nhất cho mụn trứng cá vì nó làm dịu ngứa và viêm quanh các đốm.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: B
Giải thích: shouldn’t + V: không nên
should + V: nên
have to + V: phải (mang tính khách quan)
don’t have to + V: không cần phải
Tạm dịch: Chúng ta nên cùng nhau quyết định về những việc cần làm cho các sự kiện đặc biệt như sinh nhật.